Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo các kích thước đã cho (h.85) (đơn vị: cm)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích hình nón có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \pi {r^2}h\).
Thể tích hình cầu có bán kính đáy \(r\) là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\).
Lời giải chi tiết
Từ kích thước trên hình 85. c), ta có bán kính đáy \(R\) của các hình trụ, hình nón đều bằng bán kính nửa hình cầu và bằng \(2.\) Và \({h_T} = 4cm\); \({h_n} = 4cm.\)
Do đó, \(V = \dfrac{1}{2}{V_c} + {V_T} + {V_n};\)
\({V_c} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {2^3}=\dfrac{32}{3}\pi \)
\({V_T} = \pi {R^2}h = \pi {2^2}.4 =16\pi \)
\({V_n} = \dfrac{1}{3}\pi {R^2}h=\dfrac{1}{3}\pi .{2^2}2 = \dfrac{16}{3}\pi\)
Vậy \(V = \dfrac{1}{2}{V_c} + {V_T} + {V_n}\) \( = \dfrac{2}{3}\pi \cdot 2^3 + \pi \cdot 16 + \dfrac{1}{3}\pi \cdot 16 \)\(= \pi \left( {\dfrac{{16}}{3} + 16 + \dfrac{{16}}{3}} \right) = \dfrac{{80}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Trả lời : Thể tích của hình 85. c) là \(V = \dfrac{{80}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right).\)
Phần a) và phần b) ta có thể tính như sau:
a) Thể tích hình cần tính gồm một hình trụ có bán kính đáy \(R=12,6:2=6,3,\) chiều cao \(h=8,4\) và nửa hình cầu có bán kính \(R=12,6:2=6,3.\)
Thể tích hình trụ: \(V_1=\pi R^2 h=\pi.6,3^2.8,4=333,4 \pi \, cm^3.\)
Thể tích nửa hình cầu: \(V_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{3}\pi R^3\)\(=\dfrac{2}{3}.\pi .6,3^3=166,7\pi \, cm^3.\)
\(\Rightarrow V=V_1+V_2\)\(=333,4 \pi +166,7\pi= 500,1 \pi \, cm^3.\)
b) Thể tích hình cần tính gồm một hình nón có bán kính đáy \(R=6,9,\) chiều cao \(h=20\) và nửa hình cầu có bán kính \(R=6,9.\)
Thể tích hình nón: \(V_1=\dfrac{1}{3}.\pi R^2 h\)\(=\dfrac{1}{3}.\pi.6,9^2.20=317,4 \pi \, cm^3.\)
Thể tích nửa hình cầu: \(V_2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{3}\pi R^3\)\(=\dfrac{2}{3}.\pi .6,9^3=219\pi \, cm^3.\)
\(\Rightarrow V=V_1+V_2\)\(=317,4 \pi +219\pi= 536,4 \pi \, cm^3.\)
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
PHẦN II: ĐIỆN TỪ HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng