Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………………………………
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là ……………………………………………
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là …………………………………………………
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là ……………………………
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283.
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071.
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230.
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892.
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 000 đơn vị rồi viết các số tròn nghìn còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm lùi 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) 6 728 = 6 000 + ..... + ....... + 8
b) 9 170 = 9 000 + ...... + ........
c) 2 089 = 2 000 + ....... + .......
d) 4 650 = 4 000 + ....... + .......
Phương pháp giải:
Viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 6 728 = 6 000 + 700 + 20 + 8
b) 9 170 = 9 000 + 100 + 70
c) 2 089 = 2 000 + 80 + 9
d) 4 650 = 4 000 + 600 + 50
Câu 4
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
A. Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu.
B. Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám.
C. Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai.
D. Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định các số bên phải của con kiến đọc trong thời gian di chuyển từ A đến B.
Bước 2: Tìm số cuối cùng kiến đọc.
Lời giải chi tiết:
- Các số ở bên phải của kiến đọc trong thời gian di chuyển theo thứ tự từ A đến B là: 3 286; 2 638; 3 862.
- Số cuối cùng kiến đọc là 3 862.
Ta chọn đáp án C.
Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số như hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
..................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Các số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.
- Chọn 1 chữ số làm chữ số hàng nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm chữ số hàng trăm và chọn số chỉ chục và số chỉ đơn vị là 0.
Lời giải chi tiết:
- Chọn số 2 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 2 500; 2 700.
- Chọn số 5 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 5 200; 5 700.
- Chọn số 7 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 7 200; 7 500.
Vậy có tất cả 6 số tròn trăm có bốn chữ số là: 2 500; 2 700; 5 200; 5 700; 7 200; 7 500.
Chủ đề 5: Nghề em yêu thích
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 3
Fluency Time! 2
Bài 4: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3