Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tích của 1 316 và 5 là:
A. 6 508 B. 6 580
C. 6 550 D. 5 580
b) Thương của 48 344 và 8 là:
A. 6 403 B. 643
C. 6 034 D. 6 043
c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là
A. 2 963 B. 72 903
C. 72 963 D. 27 963
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5.
b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8.
c) Thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tính nhẩm.
a) (4 000 + 5 000) x 6 = ..........................
b) 32 000 : 4 x 7 = ..........................
c) (55 000 – 7 000) : 6 = ..........................
d) 8 000 x (4 x 2) = ..........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000
b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000
c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000
d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000
Câu 3
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 115 x 3 x 2 = ..........................
= ..........................
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = ..........................
= ..........................
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 6 115 x 3 x 2 = 18 345 x 2
= 36 690
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560
= 17 186
Câu 4
Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền?
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5.
b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
5 kg: 80 000 đồng
a) 1 kg: ? đồng
b) 6 kg: ? đồng
Bài giải
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là:
16 000 x 6 = 96 000 (đồng)
Đáp số: a) 16 000 đồng.
b) 96 000 đồng.
Câu 5
Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:
a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?
b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi.
b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi mẹ hiện nay là:
30 + 6 = 36 (tuổi)
Năm nay, tuổi mẹ gấp tuổi Mi sô lần là
36 : 6 = 6 (lần)
b) Khi mẹ 45 tuổi thì tuổi của Mi là:
45 – 30 = 15 (tuổi)
Đáp số: a) 6 lần
b) 15 tuổi
Toán lớp 3 tập 1 - Cánh Diều
Unit 3. Our friends
Học kì 2
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3