Câu 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số khẩu trang bốn công ty may được trong một ngày.
Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;
Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.
a) Trong một ngày, công ty ................................... may được ít khẩu trang nhất, công ty .......................... may được nhiều khẩu trang nhất.
b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ..............................................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Dựa vào so sánh ở ý a), sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 29 000 < 39 000 < 43 000 < 51 000.
a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.
b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty sông Thao, Công ty sông Đà, Công ty sông Hồng, Công ty sông Cửu Long.
Câu 2
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 12 307 = 10 000 + 2 000 + 300 + 7
9 136 = ................................................
21 058 = ..............................................
35 270 = ..............................................
50 493 = ..............................................
72 364 = ..............................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6
21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8
35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 70
50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3
72 364 = 70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4
Câu 3
Nối mỗi tổng với số thích hợp.
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với tổng thức hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 000 + 400 + ...... = 7 450
b) 50 000 + 6 000 + 200 + ...... = 56 207
c) 8 000+ 300 + ...... = 8 303
d) 30 000 + 5 000 + ...... + 90 = 35 190
Phương pháp giải:
Dựa vào cách phân tích các số thành tổng số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị để viết số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a) 7 000 + 400 + 50 = 7 450
b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207
c) 8 000+ 300 + 3 = 8 303
d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190
Câu 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................................
b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................
Phương pháp giải:
Tìm số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 765.
b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 760.
Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Unit 5. My hobbies
Unit 3. Let's find Mom!
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3