1. Thánh Gióng
2. Thực hành tiếng Việt trang 6
3. Sơn Tinh, Thủy Tinh
4. Thực hành tiếng Việt trang 10
5. Ai ơi mồng 9 tháng 4
6. Bánh chưng, bánh giầy
7. Thực hành viết trang 14
8. Thực hành nói và nghe trang 15
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 17
10. Thực hành đọc mở rộng trang 18
1. Xem người ta kìa!
2. Thực hành tiếng Việt trang 40
3. Hai loại khác biệt
4. Thực hành tiếng Việt trang 44
5. Bài tập làm văn
6. Tiếng cười không muốn nghe
7. Thực hành viết trang 48
8. Thực hành nói và nghe trang 50
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 51
10. Thực hành đọc mở rộng trang 54
1. Trái Đất - Cái nôi của sự sống
2. Thực hành tiếng Việt trang 57
3. Các loài sống chung với nhau như thế nào?
4. Thực hành tiếng Việt trang 60
5. Trái Đất
6. Sinh vật trên trái đất được hình thành như thế nào?
7. Thực hành viết trang 66
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 72
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 27, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu:
Phương pháp giải:
Tìm hiểu nghĩa của từ in đậm, sau đó tìm từ ngữ phù hợp để thay thế.
Lời giải chi tiết:
a. - mơn mởn: tươi
- lúc lỉu: trĩu trịt
b. - ròng rã: đằng đẵng
- vợi hẳn: bớt dần hẳn
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 28, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Động từ hoặc cụm động từ thể hiện rõ sự khác biệt về hành động giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai đoạn trích, nhớ lại kiến thức về cụm động từ, động từ để làm bài.
Lời giải chi tiết:
a. Các động từ và cụm động từ nêu rõ sự khác biệt trong bảng sau:
Vợ chồng người em | Vợ chồng người anh |
Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, bề dọc bề ngang vừa đúng ba gang | Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi. Mới đầu họ định may nhiều túi, sau lại sợ chim không ưng, bèn chỉ mang một túi như em nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn |
Người chồng xách túi ra, chim rạp mình xuống đất cho anh trèo lên lưng rồi vỗ cánh bay lên | Người chồng tót ngay lên lưng chim, còn người vợ vái lấy vái để chim thần |
Anh thấy hang sâu và rộng nên không dám vào, chỉ dám nhặt ít vàng, kim cương ở ngoài rồi ra hiệu cho chim bay về | Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý. Vào trong hang, anh ta lại càng mê mẩn thâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật đầy tay nải. Tay nải đã đầy, ống quần đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới ra khỏi hang |
b. Giải thích nghĩa của những động từ hoặc cụm động từ:
- may một túi vải: hành động dùng kim chỉ và vải để tạo ra một túi đựng đồ bằng vải.
- cuống quýt bàn cãi: tranh chấp, bàn cãi một cách vội vàng, hấp tấp cho sự việc đang gấp rút.
- chim rạp mình xuống đất: chim nằm xuống cho người leo lên.
- trèo lên: hành động đứng lên trên cao hoặc lên trên một vật gì đó một cách thận trọng, từ từ.
- tót ngay lên: hành động trèo lên sự vật một cách vội vã, khẩn trương, vô duyên.
- vái lấy vái để: hành động quỳ lạy vội vàng, nhanh như cầu khẩn điều gì.
- không dám vào: bẽn lẽn, rụt rè, không dám vào trong.
- hoa mắt: cảm giác xây xẩm, tối sầm mặt lại vì điều gì đó khiến ta lạ lẫm.
- mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng: như người mất trí, mê mẩn quên hết mọi thứ, chỉ nghĩ đến thứ trước mắt.
- lấy thêm: hành động tham lam, lấy thêm nhiều nữa vì cảm giác chưa đủ.
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 28, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Hai câu sau đây có sử dụng cùng một biện pháp tu từ:
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
a.
- Biện pháp tu từ: điệp từ
- Tác dụng: nhấn mạnh sự thần kì của niêu cơm, phản ánh ước mơ hòa bình của nhân dân qua hình tượng niêu cơm thần.
b.
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ
- Tác dụng: Tăng sức gợi hình cho câu văn, thể hiện sự bao la, rộng lớn với những nơi mà chim thần bay qua.
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 28, VTH Ngữ văn 6, tập 2)
Đặt câu có sử dụng biện pháp tư từ được chỉ ra ở bài tập 3:
Phương pháp giải:
Từ biện pháp tìm được ở bài tập 3, đặt một câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Tôi đi mãi, đi mãi mà vẫn chưa đến nơi.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: đi mãi.
CHƯƠNG III : MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIÊU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
Unit 8. Sports and Games
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CUA CÔNG DÂN
Unit 10. My dream job
Unit 4. Festivals and Free Time
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6