PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Đại số 9 - Đề số 2

Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1 (1,5 điểm). Hãy chọn đáp án đúng.

Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt {9,8} }}{{\sqrt {1,8} }}\) bằng 

(A) \(\dfrac{{49}}{9}\)                                  (B) \(\dfrac{{49}}{3}\)

(C) \(\dfrac{7}{9}\)                                        (D) \(\dfrac{7}{3}\)

Câu 2 (1,5 điểm). Hãy chọn đáp án đúng

Giá trị của \(\dfrac{{3\sqrt 2  - 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 6  - 2}}\) bằng

(A) \( - \sqrt 3 \)                                   (B) \( - \sqrt 2 \)

(C) \(\sqrt 3 \)                          (D) \(\sqrt 2 \)

Phần II. Tự luận

Câu 3 (3 điểm). Chứng minh đẳng thức

\(\dfrac{{{{\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}^3} + 2a\sqrt a  + b\sqrt b }}{{a\sqrt a  + b\sqrt b }} + \dfrac{{3\left( {\sqrt {ab}  - b} \right)}}{{a - b}} = 3\) với \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,a \ne b\)

Câu 4. (4 điểm). Cho biểu thức

\(N = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 2\sqrt x  + 1}}} \right).\dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x} }}\) (với \(x > 0,\,\,x \ne 1\))

a) Rút gọn N

b) Chứng tỏ N luôn dương với \(x > 0\) và \(x \ne 1\) 

c) Tìm x sao cho N có giá trị bằng \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\)

Lời giải chi tiết

LG Phần trắc nghiệm

Câu 1. Chọn D.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:

\(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)

Lời giải:

Ta có : \(\dfrac{{\sqrt {9,8} }}{{\sqrt {1,8} }}\)\( = \sqrt {\dfrac{{9,8}}{{1,8}}}  \)\(= \sqrt {\dfrac{{49}}{9}}  \)\(= \dfrac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt 9 }} = \dfrac{7}{3}\)

Câu 2. Chọn C.

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức : Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0\) và \(A \ne {B^2}\), thì:

\(\dfrac{C}{{\sqrt A  \pm B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}\)

Lời giải:

\(\dfrac{{3\sqrt 2  - 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 6  - 2}}\)\( = \dfrac{{\left( {3\sqrt 2  - 2\sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 6  + 2} \right)}}{{6 - 4}}\) \( = \dfrac{{3\sqrt {12}  - 2\sqrt {18}  + 6\sqrt 2  - 4\sqrt 3 }}{2}\) \( = \dfrac{{6\sqrt 3  - 6\sqrt 2  + 6\sqrt 2  - 4\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \).

LG Phần tự luận:

Câu 3:

Phương pháp:

Biến đổi vế trái sao cho bằng kết quả của vế phải.

Lời giải:

ĐKXĐ : \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,a \ne b\)

\(VT=\dfrac{{{{\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}^3} + 2a\sqrt a  + b\sqrt b }}{{a\sqrt a  + b\sqrt b }} \)\(+ \dfrac{{3\left( {\sqrt {ab}  - b} \right)}}{{a - b}}\)

\( = \dfrac{{a\sqrt a  - 3a\sqrt b  + 3b\sqrt a  - b\sqrt b  + 2a\sqrt a  + b\sqrt b }}{{{{\left( {\sqrt a } \right)}^3} + {{\left( {\sqrt b } \right)}^3}}} \)\(+ \dfrac{{3\left( {\sqrt {ab}  - b} \right)}}{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}}\)

\( = \dfrac{{3a\sqrt a  - 3a\sqrt b  + 3b\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {a - \sqrt {ab}  + b} \right)}} \)\(+ \dfrac{{3\sqrt b \left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)}}\)

\( = \dfrac{{3\sqrt a \left( {a - \sqrt {ab}  + b} \right)}}{{\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)\left( {a - \sqrt {ab}  + b} \right)}}\)\( + \dfrac{{3\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\)

\( = \dfrac{{3\sqrt a }}{{\sqrt a  + \sqrt b }} + \dfrac{{3\sqrt b }}{{\sqrt a  + \sqrt b }}\)

\( = \dfrac{{3\left( {\sqrt a  + \sqrt b } \right)}}{{\sqrt a  + \sqrt b }} = 3 = VP.\)

Vậy đẳng thức đã cho là một đẳng thức đúng.

Câu 4:

Phương pháp:

a) Vận dụng các phép biến đổi và các phép tính để rút gọn giá trị của N.

b) Với điều kiện \(x > 0\) và \(x \ne 1\), biện luận để chứng tỏ \(N > 0\)

c) Thay giá trị của \(N = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\) vào biểu thức vừa rút gọn ở câu a rồi tìm giá trị của x.

Lời giải:

a) \(N = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{x - 1}} - \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 2\sqrt x  + 1}}} \right).\dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x} }}\) (với \(x > 0,\,\,x \ne 1\))

\( \Leftrightarrow N = \left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}} \right) \cdot \dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x} }}\)

\( \Leftrightarrow N = \left[ {\dfrac{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right) - \left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right){{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}} \right] \cdot \dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x} }}\)

\( \Leftrightarrow N = \left( {\dfrac{{x - \sqrt x  - 2 - x - \sqrt x  + 2}}{{\left( {\sqrt x  - 1} \right){{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}} \right) \cdot \dfrac{{1 - x}}{{\sqrt {2x} }}\)

\( \Leftrightarrow N = \dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt x  + 1}}\)

b) Vì \(\sqrt x  > 0{\,\rm{  }}\forall x > 0;x \ne 1\) nên \(\sqrt x  + 1 > 0\)

Suy ra \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt x  + 1}} > 0{\,\rm{  }}\forall x > 0;x \ne 1\)

Vậy N luôn dương với mọi \(x > 0;x \ne 1\)

c) \(N = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt x  + 1}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3} \Leftrightarrow \sqrt x  + 1 = 3\) \( \Leftrightarrow \sqrt x  = 2 \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy khi \(N = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\) thì \(x = 4.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved