Trả lời câu hỏi mục 2 trang 30, 31

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 5
Luyện tập 5
Hoạt động 6
Luyện tập 6
Luyện tập 7
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động 5
Luyện tập 5
Hoạt động 6
Luyện tập 6
Luyện tập 7

Hoạt động 5

1. Nội dung câu hỏi

Xét số vô tỉ: \(\sqrt 2  = 1,4142135624...\). Xét dãy số hữu tỉ: \({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,414;{r_5} = 1,4142;{r_6} = 1,41421;...\) và \(\lim {r_n} = \sqrt 2 \). Bằng cách tính \({3^{{r_n}}}\) tương ứng, ta nhận được Bảng 1 ghi các dãy số \(\left( {{r_n}} \right)\) và \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) với n = 1, 2, …, 6. Người ta chứng minh được rằng khi \(n \to  + \infty \) thì dãy số \(\left( {{3^{{r_n}}}} \right)\) dần đến một giới hạn mà ta gọi là \({3^{\sqrt 2 }}\). Nêu dự đoán về giá trị của số \({3^{\sqrt 2 }}\) (đến hàng phần trăm).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào giới hạn của dãy số hữu tỉ để dự đoán.

 

3. Lời giải chi tiết

Do \({r_1} = 1;{r_2} = 1,4;{r_3} = 1,41;{r_4} = 1,414;{r_5} = 1,4142;{r_6} = 1,41421;...\) => \({3^{\sqrt 2 }} \approx 1,41\).

Luyện tập 5

1. Nội dung câu hỏi

So sánh \({10^{\sqrt 2 }}\,\,và \,\,10\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào dự đoán ở ví dụ 5 để so sánh.

 

3. Lời giải chi tiết

Do \({10^{\sqrt 2 }} \approx 25,95 > 10 \Rightarrow {10^{\sqrt 2 }} > 10\).

Hoạt động 6

1. Nội dung câu hỏi

Nêu những tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực dương.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã học về lũy thừa ở cấp 2 để làm bài.

 

3. Lời giải chi tiết

+ \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha  + \beta }}\).

+ \(\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha  - \beta }}\).

+ \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha .\beta }}\).

+ \({(ab)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\).

+ \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\).

+ Nếu a > 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha  < \beta \).

+ Nếu 0 < a < 1 thì \({a^\alpha } > {a^\beta } \Leftrightarrow \alpha  > \beta \).

Luyện tập 6

1. Nội dung câu hỏi

Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số: \({2^{2\sqrt 3 }}\,\,và \,\,{2^{3\sqrt 2 }}\).

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào Ví dụ 7 để làm.

 

3. Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 12\\{\left( {3\sqrt 2 } \right)^2} = 18\end{array} \right\} \Rightarrow 2\sqrt 3  < 3\sqrt 2  \Rightarrow {2^{2\sqrt 3 }} < {2^{3\sqrt 2 }}\).

Luyện tập 7

1. Nội dung câu hỏi

Dùng máy tính cầm tay để tính (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

a) \( (-2,7)^{-4}\);

b) \( \sqrt 3 - 1)^{\sqrt[3] {4} + 1}\).

 

2. Phương pháp giải

Sử dụng máy tính để tính, làm tròn đến hàng phần trăm.

 

3. Lời giải chi tiết

a) \( (-2,7)^{-4} \approx 0,02\);

b) \( \sqrt 3 - 1)^{\sqrt[3] {4} + 1} \approx 0,45\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved