Bài 1
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân:
a) \(\frac{{17}}{{10}} = .......................................\) b) \(\frac{{75}}{{100}} = ......................................\)
c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = ..........................................\)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: \(\frac{1}{{10}} = 0,1\) ; \(\frac{1}{{100}} = 0,01\) ; \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{{17}}{{10}} = 1,7\) b) \(\frac{{75}}{{100}} = 0,75\)
c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = 2,021\)
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 205cm = ……………m b) 8km 50m = ……………km
b) 125ha = …………….km2 c) 3m2 130cm2 = …………m2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1cm = \(\frac{1}{{100}}\)m 1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km 1ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2
1 cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\) m2
Lời giải chi tiết:
a) 205cm = 2,05m b) 8km 50m = 8,05km
b) 125ha = 1,25km2 c) 3m2 130cm2 = 3,013m2
Bài 3
Trong các số đo độ dài dưới đây, khoanh vào số đo bằng 23,05km:
23,5km 23km 50m 23,050km 23050m
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1km = 1000m
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được một số bằng với số ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bốn hộp sữa như nhau cân nặng 3400g. Hỏi 7 hộp sữa như vậy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính cân nặng của một hộp sữa = Cân nặng của ba hộp sữa chia cho 3.
- Tính cân nặng của 7 hộp sữa = Cân nặng của một hộp sữa nhân với 7.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bốn hộp sữa: 3400g
7 hộp sữa: .......kg?
Bài giải
Cân nặng của một hộp sữa là
3400 : 4 = 850 (gam)
Cân nặng của 7 hộp sữa là
850 x 7 = 5950 (gam)
Đổi: 5950g = 5,95kg
Đáp số: 5,95kg
Bài 5
Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
a | 7,5 | 21,46 | 27,89 |
b | 6,85 | 7,35 | 4,5 |
a + b | 7,5 + 6,85 = 14,35 |
|
|
b + a | 6,85 + 7,5 = 14,35 |
|
|
Vậy a + b ............. b + a
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng hai số thập phân rồi so sánh kết quả tìm được trong mỗi cột.
Lời giải chi tiết:
a | 7,5 | 21,46 | 27,89 |
b | 6,85 | 7,35 | 4,5 |
a + b | 7,5 + 6,85 = 14,35 | 21,46 + 7,35 = 28,81 | 27,89 + 4,5 = 32,39 |
b + a | 6,85 + 7,5 = 14,35 | 7,35 + 21,46 = 28,81 | 4,5 + 27,89 = 32,39 |
Vậy a + b = b + a
Bài 6
Đặt tính rồi tính
a) 56,35 + 9,27 b) 5,64 + 2,021 + 3,56 c) 26,18 + 65,34 + 47
………….…… …………………….. …………………..
………….…… …………………….. …………………..
………….…… …………………….. …………………..
Phương pháp giải:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 6,53 + 0,76 + 0,24 b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3
= ……………………….. = …………………………
= ……………………….. = …………………………
= ……………………….. = …………………………
Phương pháp giải:
Nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau thành các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
a) 6,53 + 0,76 + 0,24 b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3
= 6,53 + (0,76 + 0,24) = (3,43 + 0,57 ) + ( 2,7 + 52,3)
= 6,53 + 1 = 4 + 55
= 7,53 = 59
Bài 8
Có 3 xe ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở 5,7 tấn hàng, ô tô thứ hai chở 4,55 tấn hàng, ô tô thứ ba chở 6,15 tấn hàng. Hỏi cả ba ô tô chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?
Phương pháp giải:
Số tấn hàng ca ba ô tô chở được = Số tấn hàng ô tô thứ nhất chở + Số tấn hàng ô tô thứ hai chở + Số tấn hàng ô tô thứ ba chở
Lời giải chi tiết:
Cả ba ô tô chở tất cả số tấn hàng là
5,7 + 4,55 + 6,15 = 16, = 16,4 (tấn hàng)
Đáp số: 16,4 tấn hàng
Vui học
Chị Hằng đi công tác bằng máy bay. Hành lí xách tay của chị Hằng có cân nặng như mô tả trong hình vẽ dưới đây:
Một hãng hàng không quy định hành khách đi máy bay chỉ được xách tay hành lí không quá 7kg. Theo em hành lí xách tay của chị Hằng có đảm bảo quy định đi máy bay không?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Em tính tổng khối lượng hành lí của chị Hằng rồi so sánh với 7kg.
Lời giải chi tiết:
Tổng khối lượng hành lí xách tay của chị Hằng là
1,2 + 0,3 + 0,5 + 0,5 + 0,4 + 1,5 + 2,5 = 6,9 (kg) < 7kg
Trả lời: Hành lí xách tay của chị Hằng đảm bảo quy định đi máy bay.
Chuyên đề 6. Bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
Địa lí thế giới
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG CẢ NƯỚC (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY)
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)