Bài 1
Nối hai số thập phân bằng nhau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Điền các dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 0,567 ……… 0,57 b) 6,3107 …….. 6,3017
0,5 ………… 0,49 49,989 …….. 51,212
Phương pháp giải:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...
Lời giải chi tiết:
a) 0,567 < 0,57 b) 6,3107 > 6,3017
0,5 > 0,49 49,989 < 51,212
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Viết 3,58 = 3,580
Ta thấy từ số 3,580 đến số 3,585 có 5 đoạn bằng nhau nên mỗi đoạn có giá trị là 0,001. Từ đó tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Sắp xếp các số 48,398; 48,435; 48,389; 48,39:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Em so sánh các số từ phần nguyên, đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn rồi viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 48,389 < 48,39 < 48,398 < 48,435
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48,389 ; 48,39 ; 48,398 ; 48,435
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 48,435; 48,398; 48,39; 48,389.
Bài 5
Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn nhất:
46,30 = ………….… 0,3070 = …………… 70,0 = …………..…
123,5600 = …….… 450,00 = …………... 320,040 = …….…..
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
46,30 = 46,3 0,3070 = 0,307 70,0 = 70
123,5600 = 123,56 450,00 = 450 320,040 = 320,04
Bài 6
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 7,6 < x < 8,5; x = ………………………………………………………………………………………………………....
b) 25,89 < x < 26,02; x = ……………………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Dựa vào cách so sánh hai số thập phân để tìm giá trị thích hợp của x.
Lời giải chi tiết:
a) 7,6 < x < 8,5 ; x = 8
b) 25,89 < x < 26,02 ; x = 26
Bài 7
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Mẫu: 345cm = 3,45m
Cách làm: 345cm = 300cm + 45cm = 3m 45cm
= \(8\frac{{905}}{{1000}}\)m = 3,45m
a) 172cm = …………………………..m b) 701cm = ………………………….m
c) 3270m = …………………………..km d) 8905m = …………………………km
Phương pháp giải:
Em viết các số đo dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 172cm = 100 cm + 72cm = 1m 72cm
= \(1\frac{{72}}{{100}}\)m = 1,72m
b) 701cm = 700cm + 1cm = 7m 1cm
= \(7\frac{1}{{100}}\)m = 7,01m
c) 3270m = 3000m + 270m = 3km 270m
= \(3\frac{{270}}{{1000}}\)km = 3,270km = 3,27km
d) 8905m = 8000m+ 905m = 8km 905m
= \(8\frac{{905}}{{1000}}\)km = 8,905km
Bài 8
Tô màu vào hai hình vẽ sau để minh họa sự bằng nhau của hai số thập phân 0,4 và 0,40:
Phương pháp giải:
Em tô màu vào 4 phần để biểu thị số 0,4.
Em tô màu vào 40 ô để biểu thị số 0,40.
Lời giải chi tiết:
Vui học
Quan sát hình vẽ, viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Bạn Hoa sốt …….. độ.
Phương pháp giải:
Quan sát nhiệt kế mỗi vạch chia nhỏ ứng với 0,1 độ, từ đó em xác định được số độ trên nhiệt kế.
Lời giải chi tiết:
Bạn Hoa sốt 38,3 độ.
Phần Lịch sử
Bài tập cuối tuần 25
Bài tập cuối tuần 34
Chương 1. Ôn tâp và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
Bài tập cuối tuần 21