Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1

6. Giải tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta - trang 21

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học

Bài 1

Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

60 000 mm2 = ……………. m2                      54 000dm2 = ………………m2

25 km2 = ………………….m2                         70 000cm2 = ………………m2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp thì hơn (kém) nhau 100 lần.

Lời giải chi tiết:

60 000 mm2 = \(\frac{6}{{100}}\) m2            54 000dm2 = 540m2

25 km2 = 25 000 000m2                                  70 000cm2 = 7m2

Bài 2

Nỗi (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Em nối các số đo diện tích bằng nhau theo ví dụ mẫu.

Áo dụng cách đổi:

1 km2 = 1 000 000m2                          1ha = 10 000m2

1dm2 = 10 000mm2                             1cm2 = 100mm2         

Lời giải chi tiết:

Bài 3

<, >, =

3ha5dam2 …….. 350 dam2                            \(8\frac{1}{2}\)ha ………… 8ha 12dam2

\(5\frac{{44}}{{100}}\)ha …………… 4ha 4dam2                      7ha 35m2 ……….. 70 350m2

2km2 8ha …………. 208ha                            5km2 8ha ………….. \(5\frac{8}{{10}}\) km2      

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi:

1ha = 100dam2                        1ha = 10 000m2

1km2 = 100ha 

Lời giải chi tiết:

3ha5dam2 = 300 dam2 + 5dam2 = 305 dam2            \(8\frac{1}{2}\)ha = 8ha 50dam2

Mà 305 dam2< 350 dam2                                                   Mà 8ha 50dam2 > 8ha 12dam2

Nên 3ha5dam2 < 350 dam2                                    Nên \(8\frac{1}{2}\)ha > 8ha 12dam2

\(5\frac{{44}}{{100}}\)ha = 5ha 44dam2                                  7ha 35m2 = 70 000 m2 + 35m2 = 70 035m2

Mà 5ha 44dam2 > 4ha 4dam2                                     Mà 70 035m2 < 70 350m2                                            

Nên \(5\frac{{44}}{{100}}\)ha > 4ha 4dam2                            Nên 7ha 35m2 < 70 350m2

2km2 8ha = 200ha + 8ha                              5km2 8ha = 5km2 + \(\frac{8}{{100}}\) km2= \(5\frac{8}{{100}}\) km2

Nên 2km2 8ha = 208ha                                            Nên 5km2 8ha <\(5\frac{8}{{10}}\)km2       

Bài 4

Một khu đất rộng 6ha. Người ta dành \(\frac{1}{8}\)diện tích khu đất để làm công viên. Hỏi diện tích công viên là bao nhiêu mét vuông?

Trả lời: .................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên = diện tích khu đất nhân với \(\frac{1}{8}\)

Lời giải chi tiết:

Đổi: 6ha = 60 000 m2

Diện tích công viên là

 \(60000 \times \frac{1}{8} = 7500\)(m2)

 Trả lời: Vậy công viên rộng 7500 m2.

Bài 5

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

8ha = ...............................                   7km2 = ...................................

15m2 28dm2 = ...............                     67 dm2 = ...............................

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1ha = 10 000m2                       1km2 = 1 000 000m2                    1dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2

Lời giải chi tiết:

8ha = 80 000m2                                                      7km2 = 7 000 000 m2

15m2 28dm2 = 15m2 \(\frac{{28}}{{100}}\)m2 = \(15\frac{{28}}{{100}}\) m2   67 dm2 = \(\frac{{67}}{{100}}\) m2

Bài 6

Khoanh vào số đo thích hợp.

a) Diện tích của một chiếc nhãn vở khoảng: 40m2;               40dm2;             40cm2

b) Diện tích sàn của một phòng học khoảng: 40mm2;           40m2;               40 km2

c) Diện tích của một mặt bàn học khoảng:     550cm2;           55m2;               5 km2

d) Diện tích của một cánh rừng khoảng:         20dm2;            20m2;               20ha   

Phương pháp giải:

Em ước lượng số đo của mỗi vật rồi khoanh vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Tính.

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = .......................................\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = .........................................\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = .........................................\).

Phương pháp giải:

- Đối với phép cộng, trừ phân số không cùng mẫu số, em quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số vừa tìm được.

- Để nhân hai phân số ta thấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{4}{5} + \frac{7}{{10}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{{20}} + \frac{{14}}{{20}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{39}}{{20}}\)

b) \(\frac{5}{4} - \frac{1}{8} - \frac{7}{{16}} = \frac{{20}}{{16}} - \frac{2}{{16}} - \frac{7}{{16}} = \frac{{11}}{6}\)

c) \(\frac{7}{6}:\frac{2}{3} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{7}{6} \times \frac{3}{2} \times \frac{{11}}{{12}} = \frac{{7 \times 3 \times 11}}{{3 \times 2 \times 2 \times 12}} = \frac{{77}}{{48}}\)

Bài 8

Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\)chiều dài.

a) Tính diện tích vườn rau.

b) Biết cứ 100m2 thì thu hoạch được 450kg rau. Hỏi trên cả vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Phương pháp giải:

Tính chiều rộng của mảnh vườn bằng chiều dài nhân với \(\frac{2}{3}\)

- Tính diện tích mảnh vườn bằng chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả vườn ta đung phương pháp “tìm tỉ số: hoặc “rút về đơn vị”.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn rau hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: \(\frac{2}{3}\)chiều dài

100m2: 450 kg rau

Cả vườn: ...... kg rau?

Cách 1:

Chiều rộng của mảnh vườn là

       \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

       120 x 80 = 9 600 (m2)

9 600m2 gấp 100m2 số lần là

        9 600 : 100 = 96 (lần)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

        450 x 96 = 43 200 (kg)

                    Đáp số: 43 200 kg

Cách 2:

Chiều rộng của mảnh vườn là

        \(120 \times \frac{2}{3} = 80\) (m)

Diện tích của mảnh vườn là

        120 x 80 = 9 600 (m2)

Một mét vuông thu được số kg rau là

        450 : 100 = \(\frac{9}{2}\) (kg rau)

Trên cả vườn thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

       \(9600 \times \frac{9}{2} = 43200\)(kg rau)

                     Đáp số: 43 200 kg rau

Vui học

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích một khu rừng là 7ha, trong đó có một hồ nước chiếm diện tích bằng \(\frac{1}{{10}}\)diện tích khu rừng. Diện tích còn lại của khu rừng là ............................................m2.

Phương pháp giải:

Đổi 7ha sang đơn vị là mét vuông.

Diện tích của hồ nước = Diện tích khu rừng nhân với \(\frac{1}{{10}}\)

Diện tích còn lại của khu rừng = Diện tích toàn khu rừng trừ đi diện tích hồ nước.

Lời giải chi tiết:

Đổi 7ha = 70 000m2

Diện tích của hồ nước là

       \(70000 \times \frac{1}{{10}} = 7000\) (m2)

Diện tích còn lại của khu rừng là

      70 000 – 7000 = 63 000 (m2)

                             Đáp số: 63 000 m2

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved