Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1

16. Giải tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm - trang 51

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

62,4 : 13                      14 : 5                           2,28 : 0,38                       0,45 : 0,6

.....................               ...................               .......................               ......................

.....................               ...................               .......................               ......................

.....................               ...................               .......................               .......................

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc về phép chia số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

<, >, = ?

\(5\frac{4}{7}......5,47\)                                        \(27\frac{1}{5}......27,12\)

\(11,35.....11\frac{7}{{20}}\)                                 \(5,1......5\frac{3}{{20}}\)

Phương pháp giải:

Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}5,47 = 5\frac{{47}}{{100}}\\\end{array}\)                                                           \(27\frac{1}{5} = 27\frac{2}{{10}} = 27,2\)

\(\frac{4}{7} = \frac{{400}}{{700}}\)   và \(\frac{{47}}{{100}} = \frac{{329}}{{700}}\)                            Mà 27,2 > 27,12

Nên \(\frac{4}{7} > \frac{{47}}{{100}}\)                                                       Nên \(27\frac{1}{5} > 27,12\)

Vậy \(5\frac{4}{7} > 5,47\)

\(11\frac{7}{{20}} = 11\frac{{35}}{{100}} = 11,35\)

                                    \(5\frac{3}{{20}} = 5\frac{{15}}{{100}} = 5,15\)

Mà 11,35 = 11,35                                            Mà 5,1 < 5,15

Nên \(11,35 = 11\frac{7}{{20}}\)                   Nên \(5,1 < 5\frac{3}{{20}}\)

Bài 3

Tìm x.

a) \(x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\)       b) \(45,54:x = 18:5\)

……………………                                        ……………………

……………………                                        ……………………

……………………                                        ……………………

Phương pháp giải:

Tìm x theo các quy tắc:

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 0,8 = 1,2 \times 4,5\)                                 b) \(45,54:x = 18:5\)

     \(x \times 0,8 = 5,4\)                                                   \(45,54:x = 3,6\)

      \(\begin{array}{l}x = 5,4:0,8\\x = 6,75\end{array}\)                                              \(\begin{array}{l}x = 45,54:3,6\\x = 12,65\end{array}\)                             

Bài 4

Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?

Phương pháp giải:

- Cân nặng của 1 lít dầu = Cân nặng của 36 lít dầu : 36.

- Cân nặng của số dầu trong can ta lấy cân nặng của can chứa dầu - Cân nặng của can rỗng.

- Số lít dầu có trong can = Cân nặng của số dầu trong can : Cân nặng của 1 lít dầu.

Lời giải chi tiết:

1 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            27 : 36 = 0,75 (kg)

Số dầu trong can cân nặng số ki-lô-gam là:

            10,5 – 1,5 = 9 (kg)

Trong can có chứa số lít dầu là:

            9 : 0,75 = 12 (lít)

                        Đáp số: 12 lít. 

Bài 5

Viết mỗi phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

 

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết \(\frac{1}{{100}} = 1\% \)

Lời giải chi tiết:

 

Bài 6

Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):

Mẫu: 9,9 và 30

         9,9 : 30 = 0,33 = 33%

a) 38 và 152 ………………………………………………………………………..

b) 4,5 và 90 ………………………………………………………………………..

c) 5,4 và 15 ………………………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)và \(b\) ta làm như sau:

-  Tìm thương của \(a\)và \(b\).

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 38 và 152

   38 : 152 = 0,25 = 25%

b) 4,5 và 90

    4,5 : 90 = 0,05 = 5%

c) 5,4 và 15

    5,4 : 15 = 0,36 = 36%

Bài 7

Câu lạc bộ Em yêu môn Toán của một trường Tiểu học có 200 bạn, trong đó có 90 bạn nam. Tính tỉ số phần trăm của số bạn nam và tổng số bạn trong câu lạc bộ đó.

Phương pháp giải:

Tìm thương giữa số bạn nam và tổng số bạn của câu lạc bộ.

Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Tỉ số phần trăm số bạn nam và tổng số bạn trong câu lạc bộ đó là

90 : 200 = 0,45 = 45%

Đáp số: 45%

Bài 8

Lớp 5A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn thích bơi. Hỏi số bạn thích bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn của lớp 5A?

Phương pháp giải:

Tìm thương giữa số bạn thích bơi và tổng số bạn của lớp 5A.

Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Số bạn thích bơi chiếm số phần trăm số bạn của lớp 5A là

21: 35 = 0,6 = 60%

Đáp số: 60%

Vui học

Trên một chuyến xe tham quan có 14 học sinh nam, 21 học sinh nữ, cô giáo và 41 phụ huynh. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là ..........................

b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là ....................

c) Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là ..........................

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\)và \(b\) ta làm như sau:

-  Tìm thương của \(a\)và \(b\).

-  Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết:

Tổng số người trên xe là 14 + 21 + 1 + 41 = 77 (người)

a) Tổng số học sinh trên xe là 14 + 21 = 35 (học sinh)

a) Tỉ số phần trăm của số học sinh và tổng số người trên xe là 35 : 77 = 45,45 %

b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và tổng số người trên xe là 14 : 77 = 18,18 %

c) Số người lớn trên xe là 1 + 41 = 42 (người)

Tỉ số phần trăm của số người lớn và tổng số người trên xe là 42 : 77 = 54,54%

Đáp số: a) 45,45%

            b) 18,18%

            c) 54,54%

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved