Bài 1
Viết phân số thập phân thích hợp vào ô trống dưới mỗi vạch của tia số:
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, hai vạch chia liền nhau trên tia số hơn kém nhau
Từ đó em điền tiếp các phân số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính.
Phương pháp giải:
Để cộng các phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính:
Phương pháp giải:
Để trừ các phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Trong 24 chiếc bút chì có \(\dfrac{1}{3}\) số bút chì là bút chì xanh, \(\dfrac{1}{6}\) số bút chì là bút chì đỏ, còn lại là bút chì vàng. Hỏi có bao nhiêu bút chì vàng?
Phương pháp giải:
- Để tính số bút chì xanh ta lấy tổng số chiếc bút chì nhân với \(\dfrac{1}{3}\).
- Để tính số bút chì đỏ ta lấy tổng số bút chì nhân với \(\dfrac{1}{6}\).
- Số bút chì màu vàng bằng tổng số bút chì trừ đi tổng số bút chì xanh và bút chì đỏ.
Lời giải chi tiết:
Số chiếc bút chì màu xanh là
\(24 \times \dfrac{1}{3} = 8\) (chiếc)
Số chiếc bút chì màu đỏ là
\(24 \times \dfrac{1}{6} = 4\) (chiếc)
Số chiếc bút chì màu vàng là
\(20 \times \dfrac{2}{5} = 8\) (chiếc)
Số chiieecs bút chì màu vàng là
\(24 - (8 + 4) = 12\) (chiếc)
Đáp số: \(12\) chiếc.
Bài 5
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi nhóm hình.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ, các hình được tô màu toàn bộ chỉ phần nguyên của hỗn số; Hình được tô màu một phần chỉ phần phân số của hỗn số.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Tô màu vào hình vẽ cho thích hợp với hỗn số chỉ phần được tô màu của mỗi nhóm hình sau:
Phương pháp giải:
Để biểu thị phần nguyên của hỗn số: em tô toàn bộ hình.
Để biểu thị phần phân số: em tô màu số phần bằng tử số của phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
\(\begin{array}{l}3\dfrac{2}{3} = \ldots \\5\dfrac{5}{7} = \ldots \\1\dfrac{2}{5} = \ldots \\7\dfrac{9}{{10}} = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
\(3\dfrac{2}{3} = \dfrac{{3 \times 3 + 2}}{3} = \dfrac{{11}}{3}\)
\(5\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 7 + 5}}{7} = \dfrac{{40}}{7}\)
\(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1 \times 5 + 2}}{5} = \dfrac{{7}}{5}\)
\(7\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{7 \times 10 + 9}}{{10}} = \dfrac{{79}}{{10}}\)
Bài 9
Để chuẩn bị cho ngày hội giao lưu câu lạc bộ Mĩ thuật, 3 bạn Hoa, Yến Huy phải gọt 7 hộp bút chì màu. Bạn Hoa gọt được 2 hộp và \(\dfrac{1}{4}\); bạn Huy gọt được 2 hộp và \(\dfrac{1}{2}\) hộp; bạn Yến gọt được 2 hộp và \(\dfrac{1}{4}\) hộp.
a) Viết hỗn số biểu diễn số hộp bút chì mà mỗi bạn gọt được.
…………………………………………………………………………………………………….
b) Tính số hộp bút chì mà bạn Hoa và Yến gọt được:
…………………………………………………………………………………………………….
c) Nếu đem tất cả số bút chì gọt được chia đều cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy phần số bút chì?
Trả lời: …………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
- Hỗn số biểu diễn số hộp bút chì mà mỗi bạn gọt được có phần nguyên là số hộp bút chì và phần phân số là số phần của hộp gọt được.
- Số hộp bút chì mà bạn Hoa và Yến gọt được = Số họp bút chì Hoa gọt được + số hộp bút chì Yến gọt được.
Lời giải chi tiết:
a) Hỗn số biểu diễn số hộp bút chì Hoa gọt được là \(2\dfrac{1}{4}\) hộp.
Hỗn số biểu diễn số hộp bút chì Huy gọt được là \(2\dfrac{1}{2}\) hộp.
Hỗn số biểu diễn số hộp bút chì Yến gọt được là \(2\dfrac{1}{4}\) hộp.
b) Số hộp bút chì mà Hoa và Yến gọt được là
\(2\frac{1}{4} + 2\frac{1}{4} = 4\frac{1}{2}\) (hộp)
c) Số hộp bút chì mà ba bạn gọt được là
\(2\dfrac{1}{4} + 2\dfrac{1}{2}+ 2\dfrac{1}{4} = 7\) (hộp)
Nếu đem tất cả số bút chì gọt được chia đều cho 3 bạn thì mỗi bạn được số phần số bút chì là
\(7:3 = \dfrac{7}{3}\) (hộp)
Bài 13: Tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5
Bài tập cuối tuần 13
Tuần 8: So sánh số thập phân
Tuần 25: Bảng đơn vị đo thời gian. Cộng, trừ số đo thời gian