Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1

13. Giải tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân - trang 41

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Câu 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Câu 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Vui học

Bài 1

Tính:

8,12 x 10 = ………                 6,44 x 100 = ……….              9,89 x 1000 = ……….

54,78 x 10 = ………               0,567 x 100 = ………             7,06 x 1000 = ……….

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Lời giải chi tiết:

8,12 x 10 =81,2                       6,44 x 100 = 644                     9,89 x 1000 = 9890

54,78 x 10 = 547,8                  0,567 x 100 = 56,7                  7,06 x 1000 = 7060

Bài 2

Viết số thích hơp vào chỗ chấm:

15,2m = ……….dm                0,745m = ………..cm             3,28dm = ……….cm

37cm = ………..m                  376cm = …….……m             71cm = …….…….dm

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m = 10dm                              1m = 100 cm               1dm = 10cm

Lời giải chi tiết:

15,2m = 152dm                       0,745m = 74,5cm                    3,28dm = 32,8cm

37cm = 0,37m                         376cm = 3,76m                       71cm = 7,1dm

Câu 3

Đặt tính rồi tính.

a) 37,2 x 70                   b) 28,6 x 500                c) 0,54 x 3000

…………………..                  …………………...                 ………………………

………………….                   …………………..                  ………………………

………………….                   …………………..                  ………………………

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.

 

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Một chiếc can chứa 5 lít nước mắm. Biết một lít nước mắm cân nặng 1,04kg và chiếc can rỗng nặng 1,2kg. Hỏi can nước mắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Cân nặng của 5 lít nước mắm bằng cân nặng của 1 lít nước mắm nhân với 5.

- Cân nặng của can nước mắm = Cân nặng của 5 lít nước mắm + Cân nặng của chiếc can rỗng.

Lời giải chi tiết:

Cân nặng của 5 lít nước mắm là

         1,04 x 5 = 5,2 (kg)

Cân nặng của can nước mắm đó là

         5,2 + 1,2 = 6,4 (kg)

                       Đáp số: 6,4 kg

Bài 5

Đặt tính rồi tính:

17,4 x 3,6                      0,58 x 6,7                     3,725 x 2,4

………………….                   ………………….                   ……………………

………………….                   ………………….                   ……………………

………………….                   ………………….                   ……………………

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Tính nhẩm:

7,4 x 0,001 = …………          3,7 x 0,001 = ………..                        4,85 x 0,1 = ………….

8,32 x 0,01 = …………          300 x 0,01 = ………..                         1,78 x 0,01 = …………

Phương pháp giải:

Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết:

7,4 x 0,001 = 0,0074               3,7 x 0,001 = 0,0037                           4,85 x 0,1 = 0,485

8,32 x 0,01 = 0,0832               300 x 0,01 = 3,00                                1,78 x 0,01 = 0,0178

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = ……………………………………………………………………

b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = ………………………………………………………………….

c) 37 – 5,28 + 3,28 = ……………………………………………………………………..

d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = ……………………………………………………………

Phương pháp giải:

- Nhóm các số thành 1 tổng hoặc tích có kết quả là số tròn chục, tròn trăm, …

- Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu: a × (b − c) = a × b – a × c

Lời giải chi tiết:

a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = (1,25 x 0,08) x 0,36

                                  = 0,1 x 0,36 = 0,036

b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = 73,5 – (8,76 + 15,24)

                                    = 73,5 – 24 = 49,5

c) 37 – 5,28 + 3,28 = 37 – (5,28 – 3,28) = 37 – 2 = 35

d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = 8,27 x 2 x 0,01 – 3,35 x 0,01

                                             = 16,54 x 0,01 – 3,35 x 0,01

                                             = 0,01 x (16,54 – 3,35)

                                             = 0,01 x 13,19

                                             = 0,1319

Bài 8

Một xe ô tô đi trong 4 giờ được 224km. Trong hai giờ đầu tiên, trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được 58,75km, giờ thứ ba, ô tô đó đi được ít hơn trung bình mỗi giờ đầu tiên 2,5km. Hỏi giờ thứ tư ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu tiên = Quãng đường trung bình đi trong hai giờ đầu nhân với 2.

- Quãng đường đi được trong giờ thứ ba = Quãng đường trung bình mỗi giờ đầu tiên – 2,5 km

- Quãng đường đi được trong giờ thứ tư = Tổng quãng đường đi trong 4 giờ - Quãng đường đi trong 3 giờ đầu.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

4 giờ: 224km

2 giờ đầu: trung bình mỗi giờ 58,75km

Giờ thứ ba: ít hơn trung bình mỗi giờ đầu 2,5km

Giờ thứ tư: ….km?

Bài giải

Trong 2 giờ đầu tiên ô tô đi được số ki-lô-mét là

                58,75 x 2 = 117,5 (km)

Giờ thứ ba ô tô đó đi được quãng đường là

                58,75 – 2,5 = 56,25 (km)

Giờ thứ tư ô tô đó đi được số ki-lô-mét là

                224 – ( 117,5 + 56,25) = 50,25 (km)

                                        Đáp số: 50,25km

Vui học

Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như hình vẽ. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn?

Phương pháp giải:

Chia mảnh vườn thành hai hình rồi tính tổng chu vi và diện tích hai hình đó.

Lời giải chi tiết:

Chia mảnh đất thành hai hình 1 và hình 2.

Chiều dài hình thứ nhất là

     20,7 + 13,8 = 34,5 (m)

Chu vi mảnh vườn là

     20,7 + 20,7 + 34,5 + 34,5 + 13,8 + 13,8 = 138 (m)

Diện tích hình chữ nhật số 1 là

     34,5 x 20,7 = 714,15 (m2)

Diện tích hình vuông số 2 là

    13,8 x 13,8 = 190,44 (m2)

Diện tích mảnh vườn là

   714,15 + 190,44 = 904,59 (m2)

                 Đáp số: Chu vi: 138 m

                              Diện tích: 904,59 m2

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi