1. Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
2. Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
3. Ki-lô-gam
4. Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000
5. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
6. Em làm được những gì?
7. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
8. Ôn tập phép nhân và phép chia
9. Nặng hơn, nhẹ hơn
10. Ôn tập phép cộng và phép trừ
Bài 1
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ rồi xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
Từ đó ta viết được các số có ba chữ số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đọc và viết số.
Phương pháp giải:
Để đọc số (hoặc viết số) ta đọc (hoặc viết) từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
108: Một trăm linh tám
855: Tám trăm năm mươi lăm
510: Năm trăm mười
904: Chín trăm linh tư
661: Sáu trăm sáu mươi mốt
Hai trăm bảy mươi tư: 274
Bốn trăm mười lăm: 415
Bảy trăm hai mươi chín: 729
Ba trăm bốn mươi bảy: 347
Một nghìn: 1 000
Bài 3
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em xác định khoảng cách giữa hai vạch chia đứng cạnh nhau trên tia số.
Ví dụ: Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 5 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Bài 4
Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.
Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
- Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
- Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.
- Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.
Phương pháp giải:
Em xác định số hạc giấy của mỗi lớp dựa vào cách xác định số tròn chục, số liền trước, số liền sau đã học.
Lời giải chi tiết:
- Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.
- Số hạc giấy của lớp 2B là 95 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.
- Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.
Bài 5
>, <, =
497 …. 502 685 …. 680 378 …. 300 + 70 + 8
824 …. 828 781 …. 399 137 …. 300 + 10 + 7
921 …. 912 254 …. 263 564 …. 500 + 64
Phương pháp giải:
Em so sánh các số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Với các phép tính cộng, em tính tổng các số rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
497 < 502 685 > 680 378 = 300 + 70 + 8
824 < 828 781 > 399 137 < 300 + 10 + 7
921 > 912 254 < 263 564 = 500 + 64
Bài 6
Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 614 > 594 > 575 > 570
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 575 và hộp ghi số 614 với nhau.
b) Ta có 369 < 407 < 417 < 419
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 419 và hộp ghi số 407 với nhau.
Bài 7
Ước lượng.
Ước lượng: Có ? quả dâu
Phương pháp giải:
Em đếm số quả dâu của mỗi nhóm.
Đếm số nhóm dâu có trong hình.
Đếm theo các chục, em ước lượng được số quả dâu trong hình.
Lời giải chi tiết:
Em quan sát thấy:
Mỗi nhóm có khoảng 10 quả dâu, có 11 nhóm như vậy.
Em đếm thêm 10 ví dụ 10, 20, 30 ….
Từ đó ước lượng có khoảng 110 quả dâu.
Chủ đề 8. Mùa hè vui
Festivals
Chủ đề 4. Thực vật và động vật
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
UNIT 13: ZZ
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2