Tiếng Anh 6 Global Success (Pearson) tập 1

Pronunciation - Ngữ âm - Unit 5. Natural Wonders of Viet Nam - Tiếng Anh 6 - Global Success

ÂM /t/ & /d/

I. Âm /t/

1. Cách phát âm /t/

Bước 1: Khép chặt hai hàm răng lại.

Bước 2: Nhẹ nhàng nâng đầu lưỡi sao cho chạm được vào chân răng cửa hàm trên.

Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống, đồng thời bật thật mạnh hơi ra và phát âm /t/.

Lưu ý: Người Việt hay mắc phải lỗi phát âm /t/ thành /th/. Lý do là bởi đầu lưỡi của bạn chỉ chạm đến phần mặt sau của răng cửa hàm trên chứ không phải là chân răng. Hay ghi nhớ rằng, muốn phát âm /t/ thật chuẩn, bạn cần nhấn đầu lưỡi vào chân răng và bật hơi mạnh ra nhé!

2. Dấu hiệu nhận biết âm /t/

* Quy tắc 1: Khi t đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó) thì vẫn phải phát âm /t/ là /t/.

Ví dụ:

– tell  (v) /tel/: kể (chuyện)

– content   (n) /kənˈtent/: nội dung

– table  (n) /ˈteɪ.bəl/: cái bàn

*  Quy tắc 2: Khi t đứng giữa, không bị nhấn trọng âm /t/ phát âm thành /d/.

Ví dụ:

– water  (n) /’wɔ:də/: nước

– daughter  (n) /ˈdɔdər/: con gái

– meeting  (n) /’mi:diɳ/: buổi gặp mặt, hội thảo

* Quy tắc 3: Thông thường, âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ.

Ví dụ:

– put    (v) /pʊt/: đặt, để

– what  (pronoun) /wɑːt/: cái gì

– lot   (n) /lɑːt/: nhiều

* Quy tắc 3: Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ed, chữ ed được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: /p/, /k/, /θ/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.

Ví dụ:

– brushed  (v) /brʌʃt/: đánh răng, chải

– laughed  (v) /læft/: cười

– reached  (v) /riːtʃt/: chạm đến

II. Âm /d/

1. Cách phát âm /d/

Bước 1: Hai răng khép lại.

Bước 2: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa của hàm trên.

Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời nhẹ nhàng phát âm /d/.

2. Dấu hiệu nhận biết âm /d/

* Quy tắc 1: d thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết.

Ví dụ:

– decorate  (v) /ˈdekəreɪt/: trang trí

– dedicate  (v) /ˈdedɪkeɪt/: dâng hiến

 

* Quy tắc 2: d thường là âm câm (không phát âm) trong các từ.

Ví dụ:

– handkerchief  (n) /ˈhæŋkərtʃiːf/: khăn tay

– sandwich (n) /ˈsænwɪdʒ/: bánh mì sandwich

– Wednesday   (n) /ˈwenzdeɪ/: thứ Tư

* Quy tắc 3: Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ ed được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh.

Ví dụ:

– breathed  (v) /briːðd/: thở

– changed  (v) /tʃeɪndʒd/: thay đổi

– played (v) /pleɪd/: chơi

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved