Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12 ngày = ... giờ b) 1,6 giờ = ... phút
3,4 ngày = ... giờ 2 giờ 15 phút =... phút
4 ngày 12 giờ = ... giờ 2,5 phút = ... giây
\(\dfrac{1}{2}\) giờ = ... phút 4 phút 25 giây = ... giây
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 giờ = 60 phút;
1 phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) 12 ngày = 288 giờ (24 giờ × 12 = 288 giờ)
3,4 ngày = 81,6 giờ (24 giờ × 3,4 = 81,6 giờ)
4 ngày 12 giờ = 108 giờ (24 giờ × 4 + 12 giờ = 108 giờ)
\(\dfrac{1}{2}\) giờ = 30 phút (60 phút × \(\dfrac{1}{2}\) = 30 phút)
b) 1,6 giờ = 96 phút (60 phút × 1,6 = 96 phút)
2 giờ 15 phút = 135 phút (60 phút × 2 + 15 phút = 135 phút)
2,5 phút = 150 giây (60 giây × 2,5 = 150 giây)
4 phút 25 giây = 265 giây (60 giây × 4 + 25 giây = 265 giây).
Bài 2
Tính:
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng;
b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ;
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút.
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính:
a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng;
b) 15 ngày 6 giờ – 10 ngày 12 giờ;
c) 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút.
Phương pháp giải:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Năm 1492, nhà thám hiểm Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ. Năm 1961, I-u-ri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm ?
Phương pháp giải:
Để tính khoảng cách giữa hai sự kiện ta lấy năm Ga-ga-rin bay vào vũ trụ trừ đi năm Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ.
Lời giải chi tiết:
Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm.
Chủ đề 3 : Thiết kế bài trình chiếu
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Tuần 24: Luyện tập chung. Giới thiệu hình trụ, hình cầu
Tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Thể tích của một hình