/

/

Công thức lượng giác lớp 10 và Tổng hợp đầy đủ các mẹo ghi nhớ

Admin FQA

27/12/2022, 23:15

1673

Công thức lượng giác lớp 10 là nền tảng quan trọng để các em giải toán hình lớp 10, cũng như toán hình sau này. Vì vậy, trong bài viết này Admin không chỉ tổng hợp các công thức lượng giác đầy đủ mà còn chia sẻ các mẹo học và ghi nhớ cực nhanh và hiệu quả. Từ đó giúp các em nhớ công thức lâu để sẵn sàng “lấy ra dùng” khi cần thiết.

Công thức lượng giác lớp 10 cơ bản sẽ là kiến thức được tổng hợp lại theo chương trình SGK. Vì vậy các em bắt buộc phải ghi nhớ tất cả chúng để có thể áp dụng vào làm bài tập và giải các dạng đề khác nhau. Cụ thể như sau:

Bảng giá trị lượng giác của cung/góc đặc biệt

Chi tiết về các giá trị lượng giác của một số cung hoặc góc đặc biệt như sau:

Bảng giá trị lượng giác của cung/góc đặc biệt

  • Hệ thức cơ bản

$$\begin{aligned}& \sin ^2 \alpha+\cos ^2 \alpha=1 \\& \tan \alpha \cdot \cot \alpha=1 \\& 1+\tan ^2 \alpha=\frac{1}{\cos ^2 \alpha} \\& 1+\cot ^2 \alpha=\frac{1}{\sin ^2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Cung liên kết

Cung liên kết chính là các góc có mối quan hệ đạ̄c biệt với nhau. Mẹo ghi nhớ cho các em là: Cos đối, Sin bù, Tan hơn kém pi, phụ chéo. Chi tiết như sau:

 

  • Đối với 2 góc đối nhau:

$$\begin{aligned}& \cos (-\alpha)=\cos \alpha \\& \sin (-\alpha)=-\sin \alpha \\& \tan (-\alpha)=-\tan \alpha \\& \cot (-\alpha)=-\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với $\mathbf{2}$ góc phụ nhau:

$$\begin{aligned}&\sin\left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cos\alpha \\& \cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\sin \alpha\\& \tan \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cot \alpha\\& \cot \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\tan \alpha\end{aligned}$$

 

 

  • Đối với $\mathbf{2}$ góc bù nhau:

$$\begin{aligned}& \sin (\pi-\alpha)=\sin \alpha \\& \cos (\pi-\alpha)=-\cos \alpha \\&\tan (\pi-\alpha)=-\tan \alpha \\& \cot (\pi-\alpha)=-\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với 2 góc hơn kém $\pi$:

$$\begin{aligned}& \sin (\pi+\alpha)=-\sin \alpha \\& \cos (\pi+\alpha)=-\cos \alpha \\& \tan (\pi+\alpha)=\tan \alpha \\& \cot (\pi+\alpha)=\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với 2 góc hơn kém $\pi$/2:

$$\begin{aligned}&\sin\left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=\cos \alpha \\& \cos \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\sin \alpha \\& \tan \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\cot \alpha \\& \cot \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\tan \alpha\end{aligned}$$

 

 

Công thức cộng lượng giác

Công thức cộng lượng giác cơ bản mà các em phải nắm được như:

$$\begin{aligned}& \sin (a \pm b)=\sin a \cdot \cos b \pm \sin b \cdot \cos a \\& \cos (a \pm b)=\cos a \cdot \cos b \mp \sin a \cdot \sin b \\& \tan (a \pm b)=\frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \cdot \tan b}\end{aligned}$$

  • Công thức lượng giác nhân đôi

$$\begin{aligned}\sin 2 \alpha & =2 \sin \alpha \cdot \cos \alpha \\\cos 2 \alpha &=\cos ^2 \alpha-\sin ^2 \alpha \\& =2 \cos ^2 \alpha-1 \\& =1-2 \sin ^2 \alpha \\\tan 2 \alpha &=\frac{2 \tan \alpha}{1-\tan ^2 \alpha} \\\cot 2 \alpha & =\frac{\cot ^2 \alpha-1}{2 \cot \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức nhân 3

$$\begin{aligned}& \sin 3 \alpha=3 \sin \alpha-4 \sin ^3 \alpha$\\& \cos 3 \alpha=4 \cos ^3 \alpha-3 \cos \alpha$\\& \tan 3 \alpha=\frac{3 \tan \alpha-\tan ^3 \alpha}{1-3 \tan ^2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức hạ bậc lượng giác

$$\begin{aligned}& \sin ^2 \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{2} \\& \cos ^2 \alpha=\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \\& \tan ^2 \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{1+\cos 2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức tính tổng và hiệu của sin a, cos a

$$\begin{aligned}& \cos \alpha \pm \sin \alpha=\sqrt{2} \cos \left(\alpha \mp \frac{\pi}{4}\right) =\sqrt{2} \sin \left(\frac{\pi}{4} \pm \alpha\right) \\& \bullet \sin \alpha \pm \cos \alpha=\sqrt{2} \sin \left(\alpha \pm \frac{\pi}{4}\right) =\sqrt{2} \cos \left(\frac{\pi}{4} \mp \alpha\right) \\& 1+\sin 2 \alpha=\cos \alpha+\sin \alpha^2\\& \tan \alpha+\cot \alpha=\frac{2}{\sin 2 \alpha}\\& $\cot \alpha-\tan \alpha=2 \cot 2 \alpha\end{aligned}$$

  • Công thức chia đôi

Nếu đặt $t=\tan \frac{\alpha}{2}$ . Khi đó ta có:

$$\begin{aligned}& \sin \alpha=\frac{2 \mathrm{t}}{1+\mathrm{t}^2}$ \\& \cos \alpha=\frac{1-t^2}{1+t^2}$\\& \tan \alpha=\frac{2 \mathrm{t}}{1-\mathrm{t}^2}\end{aligned}$$

 

  • Công thức biến tổng thành tích

$$\begin{aligned}& \cos a+\cos b=2 \cos \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\& \cos a-\cos b=-2 \sin \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \\& \sin a+\sin b=2 \sin \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\& \sin a-\sin b=2 \cos \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2}\end{aligned}$$

  • Công thức biến đổi tích thành tổng

$\cos a . \cos b=\frac{1}{ 2}[\cos (a+b)+\cos (a-b)]$

$\sin a . \sin b=-\frac{1}{ 2}[\cos (a+b)-\cos (a-b)]=\frac{1}{ 2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)]$

$\sin a . \cos b=\frac{1}{ 2} [\sin (a+b)+\sin (a-b)]$

Ở phần này, Admin sẽ chia sẻ đến các em một số công thức lượng giác nâng cao, các công thức này nằm ngoài chương trình SGK. Đặc biệt hữu ích cho các em học sinh khá, giỏi nếu muốn đạt kết quả cao với môn toán hình. Các công thức gồm:

  • Công thức kết hợp với hằng đẳng thức đáng nhớ

$$\begin{aligned}& \sin^3 x+\cos^3 x=(\sin x+\cos x)\left(\sin ^2 x-\sin x \cdot \cos x+\cos ^2 x\right) \\& \sin ^4 x+\cos ^4 x=\left(\sin ^2 x + \cos^2 x \right)^2-2 \cdot \sin ^2 x \cdot \cos^2 x=1- \frac{1}{ 2} \cdot \sin ^2 2 x\end{aligned}$$

$$\begin{aligned}& \cdot \sin ^4 \alpha+\cos ^4 \alpha =1-\frac{1}{2} \sin ^2 2 \alpha =\frac{1}{4} \cos 4 \alpha + \frac{3}{4} \\& \cdot \sin ^6 \alpha+\cos ^6 \alpha =1-\frac{3}{4} \sin ^2 2 \alpha  =\frac{3}{8} \cos 4 \alpha+\frac{5}{8}\end{aligned}$$

 

Một số công thức lượng giác hay dùng trong tam giác khác

1. $\sin A+\sin B+\sin C=4 \cos \frac{A}{2} \cos \frac{B}{2} \cos \frac{C}{2}$

2. $\sin 2 A+\sin 2 B+\sin 2 C=4 \sin A \sin B \sin C$

3. $\cos A+\cos B+\cos C=1+4 \sin \frac{A}{2} \sin \frac{B}{2} \sin \frac{C}{2}$

4. $\cos 2 A+\cos 2 B+\cos 2 C=-1-4 \cos A \cos B \cos C$

5. $\cos a \cos \left(\frac{\pi}{3}-a\right) \cos \left(\frac{\pi}{3}+a\right)=\frac{1}{4} \cos 3 a$

6. $\sin a \sin \left(\frac{\pi}{3}-a\right) \sin \left(\frac{\pi}{3}+a\right)=\frac{1}{4} \sin 3 a$

7. $\tan A+\tan B+\tan C=\tan A \tan B \tan C$

 

8. $\tan \frac{A}{2} \tan \frac{B}{2}+\tan \frac{B}{2} \tan \frac{C}{2}+\tan \frac{C}{2} \tan \frac{A}{2}=1$

9. $\cot A \cot B+\cot B \cot C+\cot C \cot A=1$

10. $\cot \frac{A}{2}+\cot \frac{B}{2}+\cot \frac{C}{2}=\cot \frac{A}{2} \cot \frac{B}{2} \cot \frac{C}{2}$

11. $\sin A+\sin B+\sin C \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2}$

12. $\sin \frac{A}{2}+\sin \frac{B}{2}+\sin \frac{C}{2} \leq \frac{3}{2}$

13. $\cos A+\cos B+\cos C \leq \frac{3}{2}$

14. $\cos \frac{A}{2}+\cos \frac{B}{2}+\cos \frac{C}{2} \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2}$

Một số công thức lượng giác hay dùng trong tam giác khác

Công thức cộng

“Cos thì cos cos sin sin rồi trừ

Tan tổng thì lấy tổng tan

Chia 1 trừ với tích tan, dễ mà” (Nguồn: Internet)

Hay

“Tan 2 tổng 2 tầng cao rộng

Trên thượng tầng tan cộng cùng tan

Hạ tầng số 1 rất ngang tàng

Dám trừ đi cả tan tan anh hùng” (Nguồn: Internet)

Các cung đặc biệt

Cos đối, sin bù, phụ chéo, tan hơn kém pi.

Công thức biến tích thành tổng

“Cos cos nửa cos-+, + cos-trừ

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-+

Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ” (Nguồn: Internet)

Công thức biến tổng thành tích

“Tính sin tổng ta lập tổng sin cô

Tính cô tổng lập ta hiệu đôi cô đôi chàng

Còn tính tan tử + đôi tan (hay là: tan tổng lập tổng 2 tan)

1 trừ tan tích mẫu mang thương rầu

Nếu gặp hiệu ta chớ lo âu,

Đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng” (Nguồn: Internet)

Hay

“Tang mình + với tang ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là

Tan x + tan y: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta.

angx – tang y: tình mình trừ với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình” (Nguồn: Internet)

Công thức nhân đôi

“Sin gấp đôi bằng 2 sin cos

Cos gấp đôi bằng bình phương cos trừ đi bình sin

Bằng trừ 1 cộng hai bình cos

Bằng cộng 1 trừ hai bình sin

Tan gấp đôi bằng Tan đôi ta lấy đôi tan (2 tan )

Chia một trừ lại bình tan, ra liền.” (Nguồn: Internet)

Như vậy, bài viết trên Admin đã tổng hợp và gửi đến các em rất nhiều công thức lượng giác cơ bản và cả nâng cao để các em sử dụng. Hãy dùng các mẹo ghi nhớ được Admin chia sẻ để nhớ kiến thức lâu hơn và dễ dàng gợi nhớ để sử dụng sau này cho các bài tập toán hình nhé!

 

Bình luận (1)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

đặng minh hằng

có ích

thumb up

1

thumb down

0

Bài viết liên quan
new
[Tổng hợp] Kiến thức về tích phân và dạng bài liên quan

Tích phân (Tiếng Anh: integral) là một khái niệm và phạm trù toán học liên quan đến toàn bộ quá trình thay đổi của một thực thể nguyên thuỷ (thực thể đó thường được diễn tả bằng một hàm số phụ thuộc vào biến số được gọi là nguyên hàm) khi đã xác định được tốc độ thay đổi của nó. Tích phân là phần kiến thức quan trọng được học trong chương trình toán lớp 12, trong bài viết này chúng mình cùng ôn lại khái niệm tích phân, tính chất, bảng nguyên hàm và vi phân, bảng nguyên hàm mở rộng và các dạng bài tập tích phân nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về đạo hàm và dạng bài liên quan

Trong toán học, đạo hàm (tiếng Anh: derivative) của một hàm số là một đại lượng mô tả sự biến thiên của hàm tại một điểm nào đó. Đạo hàm là một khái niệm cơ bản trong giải tích. Đạo hàm còn xuất hiện trong nhiều khái niệm vật lí, chẳng hạn đạo hàm biểu diễn vận tốc tức thời của một điểm chuyển động, khi mà công cụ này giúp đo lường tốc độ mà đối tượng đó thay đổi tại một thời điểm xác định. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng nhau nhắc lại khái niệm, các quy tắc tính đạo hàm, cũng như ý nghĩa của đạo hàm và một số dạng bài tập liên quan đến đạo hàm nhé.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Past perfect continuous tense là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi tiếng Anh, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. FQA đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Admin FQA

14/03/2024

new
[Tổng hợp] Kiến thức về Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) - kiến thức ngữ pháp được sử dụng vô cùng thông dụng trong bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Vậy nên, để có thể giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số cao thì bạn cần “nằm lòng” chủ điểm ngữ pháp này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay FQA xin giới thiệu tất tần tật kiến thức về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh!

Admin FQA

14/03/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi