/

/

Công thức lượng giác lớp 10 và Tổng hợp đầy đủ các mẹo ghi nhớ

Admin FQA

27/12/2022, 23:15

2350

Công thức lượng giác lớp 10 là nền tảng quan trọng để các em giải toán hình lớp 10, cũng như toán hình sau này. Vì vậy, trong bài viết này Admin không chỉ tổng hợp các công thức lượng giác đầy đủ mà còn chia sẻ các mẹo học và ghi nhớ cực nhanh và hiệu quả. Từ đó giúp các em nhớ công thức lâu để sẵn sàng “lấy ra dùng” khi cần thiết.

Công thức lượng giác lớp 10 cơ bản sẽ là kiến thức được tổng hợp lại theo chương trình SGK. Vì vậy các em bắt buộc phải ghi nhớ tất cả chúng để có thể áp dụng vào làm bài tập và giải các dạng đề khác nhau. Cụ thể như sau:

Bảng giá trị lượng giác của cung/góc đặc biệt

Chi tiết về các giá trị lượng giác của một số cung hoặc góc đặc biệt như sau:

Bảng giá trị lượng giác của cung/góc đặc biệt

  • Hệ thức cơ bản

$$\begin{aligned}& \sin ^2 \alpha+\cos ^2 \alpha=1 \\& \tan \alpha \cdot \cot \alpha=1 \\& 1+\tan ^2 \alpha=\frac{1}{\cos ^2 \alpha} \\& 1+\cot ^2 \alpha=\frac{1}{\sin ^2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Cung liên kết

Cung liên kết chính là các góc có mối quan hệ đạ̄c biệt với nhau. Mẹo ghi nhớ cho các em là: Cos đối, Sin bù, Tan hơn kém pi, phụ chéo. Chi tiết như sau:

 

  • Đối với 2 góc đối nhau:

$$\begin{aligned}& \cos (-\alpha)=\cos \alpha \\& \sin (-\alpha)=-\sin \alpha \\& \tan (-\alpha)=-\tan \alpha \\& \cot (-\alpha)=-\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với $\mathbf{2}$ góc phụ nhau:

$$\begin{aligned}&\sin\left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cos\alpha \\& \cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\sin \alpha\\& \tan \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cot \alpha\\& \cot \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\tan \alpha\end{aligned}$$

 

 

  • Đối với $\mathbf{2}$ góc bù nhau:

$$\begin{aligned}& \sin (\pi-\alpha)=\sin \alpha \\& \cos (\pi-\alpha)=-\cos \alpha \\&\tan (\pi-\alpha)=-\tan \alpha \\& \cot (\pi-\alpha)=-\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với 2 góc hơn kém $\pi$:

$$\begin{aligned}& \sin (\pi+\alpha)=-\sin \alpha \\& \cos (\pi+\alpha)=-\cos \alpha \\& \tan (\pi+\alpha)=\tan \alpha \\& \cot (\pi+\alpha)=\cot \alpha\end{aligned}$$

 

  • Đối với 2 góc hơn kém $\pi$/2:

$$\begin{aligned}&\sin\left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=\cos \alpha \\& \cos \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\sin \alpha \\& \tan \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\cot \alpha \\& \cot \left(\frac{\pi}{2}+\alpha\right)=-\tan \alpha\end{aligned}$$

 

 

Công thức cộng lượng giác

Công thức cộng lượng giác cơ bản mà các em phải nắm được như:

$$\begin{aligned}& \sin (a \pm b)=\sin a \cdot \cos b \pm \sin b \cdot \cos a \\& \cos (a \pm b)=\cos a \cdot \cos b \mp \sin a \cdot \sin b \\& \tan (a \pm b)=\frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \cdot \tan b}\end{aligned}$$

  • Công thức lượng giác nhân đôi

$$\begin{aligned}\sin 2 \alpha & =2 \sin \alpha \cdot \cos \alpha \\\cos 2 \alpha &=\cos ^2 \alpha-\sin ^2 \alpha \\& =2 \cos ^2 \alpha-1 \\& =1-2 \sin ^2 \alpha \\\tan 2 \alpha &=\frac{2 \tan \alpha}{1-\tan ^2 \alpha} \\\cot 2 \alpha & =\frac{\cot ^2 \alpha-1}{2 \cot \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức nhân 3

$$\begin{aligned}& \sin 3 \alpha=3 \sin \alpha-4 \sin ^3 \alpha$\\& \cos 3 \alpha=4 \cos ^3 \alpha-3 \cos \alpha$\\& \tan 3 \alpha=\frac{3 \tan \alpha-\tan ^3 \alpha}{1-3 \tan ^2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức hạ bậc lượng giác

$$\begin{aligned}& \sin ^2 \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{2} \\& \cos ^2 \alpha=\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \\& \tan ^2 \alpha=\frac{1-\cos 2 \alpha}{1+\cos 2 \alpha}\end{aligned}$$

  • Công thức tính tổng và hiệu của sin a, cos a

$$\begin{aligned}& \cos \alpha \pm \sin \alpha=\sqrt{2} \cos \left(\alpha \mp \frac{\pi}{4}\right) =\sqrt{2} \sin \left(\frac{\pi}{4} \pm \alpha\right) \\& \bullet \sin \alpha \pm \cos \alpha=\sqrt{2} \sin \left(\alpha \pm \frac{\pi}{4}\right) =\sqrt{2} \cos \left(\frac{\pi}{4} \mp \alpha\right) \\& 1+\sin 2 \alpha=\cos \alpha+\sin \alpha^2\\& \tan \alpha+\cot \alpha=\frac{2}{\sin 2 \alpha}\\& $\cot \alpha-\tan \alpha=2 \cot 2 \alpha\end{aligned}$$

  • Công thức chia đôi

Nếu đặt $t=\tan \frac{\alpha}{2}$ . Khi đó ta có:

$$\begin{aligned}& \sin \alpha=\frac{2 \mathrm{t}}{1+\mathrm{t}^2}$ \\& \cos \alpha=\frac{1-t^2}{1+t^2}$\\& \tan \alpha=\frac{2 \mathrm{t}}{1-\mathrm{t}^2}\end{aligned}$$

 

  • Công thức biến tổng thành tích

$$\begin{aligned}& \cos a+\cos b=2 \cos \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\& \cos a-\cos b=-2 \sin \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \\& \sin a+\sin b=2 \sin \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\& \sin a-\sin b=2 \cos \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2}\end{aligned}$$

  • Công thức biến đổi tích thành tổng

$\cos a . \cos b=\frac{1}{ 2}[\cos (a+b)+\cos (a-b)]$

$\sin a . \sin b=-\frac{1}{ 2}[\cos (a+b)-\cos (a-b)]=\frac{1}{ 2}[\cos (a-b)-\cos (a+b)]$

$\sin a . \cos b=\frac{1}{ 2} [\sin (a+b)+\sin (a-b)]$

Ở phần này, Admin sẽ chia sẻ đến các em một số công thức lượng giác nâng cao, các công thức này nằm ngoài chương trình SGK. Đặc biệt hữu ích cho các em học sinh khá, giỏi nếu muốn đạt kết quả cao với môn toán hình. Các công thức gồm:

  • Công thức kết hợp với hằng đẳng thức đáng nhớ

$$\begin{aligned}& \sin^3 x+\cos^3 x=(\sin x+\cos x)\left(\sin ^2 x-\sin x \cdot \cos x+\cos ^2 x\right) \\& \sin ^4 x+\cos ^4 x=\left(\sin ^2 x + \cos^2 x \right)^2-2 \cdot \sin ^2 x \cdot \cos^2 x=1- \frac{1}{ 2} \cdot \sin ^2 2 x\end{aligned}$$

$$\begin{aligned}& \cdot \sin ^4 \alpha+\cos ^4 \alpha =1-\frac{1}{2} \sin ^2 2 \alpha =\frac{1}{4} \cos 4 \alpha + \frac{3}{4} \\& \cdot \sin ^6 \alpha+\cos ^6 \alpha =1-\frac{3}{4} \sin ^2 2 \alpha  =\frac{3}{8} \cos 4 \alpha+\frac{5}{8}\end{aligned}$$

 

Một số công thức lượng giác hay dùng trong tam giác khác

1. $\sin A+\sin B+\sin C=4 \cos \frac{A}{2} \cos \frac{B}{2} \cos \frac{C}{2}$

2. $\sin 2 A+\sin 2 B+\sin 2 C=4 \sin A \sin B \sin C$

3. $\cos A+\cos B+\cos C=1+4 \sin \frac{A}{2} \sin \frac{B}{2} \sin \frac{C}{2}$

4. $\cos 2 A+\cos 2 B+\cos 2 C=-1-4 \cos A \cos B \cos C$

5. $\cos a \cos \left(\frac{\pi}{3}-a\right) \cos \left(\frac{\pi}{3}+a\right)=\frac{1}{4} \cos 3 a$

6. $\sin a \sin \left(\frac{\pi}{3}-a\right) \sin \left(\frac{\pi}{3}+a\right)=\frac{1}{4} \sin 3 a$

7. $\tan A+\tan B+\tan C=\tan A \tan B \tan C$

 

8. $\tan \frac{A}{2} \tan \frac{B}{2}+\tan \frac{B}{2} \tan \frac{C}{2}+\tan \frac{C}{2} \tan \frac{A}{2}=1$

9. $\cot A \cot B+\cot B \cot C+\cot C \cot A=1$

10. $\cot \frac{A}{2}+\cot \frac{B}{2}+\cot \frac{C}{2}=\cot \frac{A}{2} \cot \frac{B}{2} \cot \frac{C}{2}$

11. $\sin A+\sin B+\sin C \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2}$

12. $\sin \frac{A}{2}+\sin \frac{B}{2}+\sin \frac{C}{2} \leq \frac{3}{2}$

13. $\cos A+\cos B+\cos C \leq \frac{3}{2}$

14. $\cos \frac{A}{2}+\cos \frac{B}{2}+\cos \frac{C}{2} \leq \frac{3 \sqrt{3}}{2}$

Một số công thức lượng giác hay dùng trong tam giác khác

Công thức cộng

“Cos thì cos cos sin sin rồi trừ

Tan tổng thì lấy tổng tan

Chia 1 trừ với tích tan, dễ mà” (Nguồn: Internet)

Hay

“Tan 2 tổng 2 tầng cao rộng

Trên thượng tầng tan cộng cùng tan

Hạ tầng số 1 rất ngang tàng

Dám trừ đi cả tan tan anh hùng” (Nguồn: Internet)

Các cung đặc biệt

Cos đối, sin bù, phụ chéo, tan hơn kém pi.

Công thức biến tích thành tổng

“Cos cos nửa cos-+, + cos-trừ

Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-+

Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ” (Nguồn: Internet)

Công thức biến tổng thành tích

“Tính sin tổng ta lập tổng sin cô

Tính cô tổng lập ta hiệu đôi cô đôi chàng

Còn tính tan tử + đôi tan (hay là: tan tổng lập tổng 2 tan)

1 trừ tan tích mẫu mang thương rầu

Nếu gặp hiệu ta chớ lo âu,

Đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng” (Nguồn: Internet)

Hay

“Tang mình + với tang ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là

Tan x + tan y: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta.

angx – tang y: tình mình trừ với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình” (Nguồn: Internet)

Công thức nhân đôi

“Sin gấp đôi bằng 2 sin cos

Cos gấp đôi bằng bình phương cos trừ đi bình sin

Bằng trừ 1 cộng hai bình cos

Bằng cộng 1 trừ hai bình sin

Tan gấp đôi bằng Tan đôi ta lấy đôi tan (2 tan )

Chia một trừ lại bình tan, ra liền.” (Nguồn: Internet)

Như vậy, bài viết trên Admin đã tổng hợp và gửi đến các em rất nhiều công thức lượng giác cơ bản và cả nâng cao để các em sử dụng. Hãy dùng các mẹo ghi nhớ được Admin chia sẻ để nhớ kiến thức lâu hơn và dễ dàng gợi nhớ để sử dụng sau này cho các bài tập toán hình nhé!

 

Bình luận (1)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

đặng minh hằng

có ích

thumb up

1

thumb down

0

Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi