0

/

Công thức và định lý

Tổng hợp đầy đủ lý thuyết về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Admin FQA

17/02/2023, 14:37

6093

Làm thế nào để tìm được khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong không gian? Đây là một kiến thức khó trong chương trình hình học lớp 11. Các em không giỏi về chuyên đề này, vậy cần bổ sung ngay kiến thức và tham khảo các bài tập để rèn luyện kỹ năng cùng Admin nhé!

Khoảng cách từ một điểm M đến mặt phẳng (P) trong không gian được định nghĩa là khoảng cách từ điểm M đến hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (P). Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) được ký hiệu là d(M(P)).

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là gì?

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho một điểm M có tọa độ (α; β; γ) và mặt phẳng (P) có phương trình là ax + by + cz + d = 0. Khi đó, công thức được áp dụng vào việc tính khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng tổng quát như sau:

d(M(P)) = |a.α + b.β + c.γ + d|/√(a2 + b2 + c2)

Dù đã có công thức rất rõ ràng, nhưng muốn tìm dược khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng trong không gian 3 chiều phải có phương pháp cụ thể. Dưới đây Admin sẽ chỉ chi các em phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng cực đơn giản như sau:

Cách 1

Hình minh họa cho cách 1

Các bước để tìm khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng trong không gian như sau:

  • Bước 1: Tìm hình chiếu của O lên mặt phẳng (α) và gọi điểm vuông góc với mặt phẳng (α) là H.
  • Bước 2: Tìm một mặt phẳng ((β) có chứa điểm O và vuông góc với mặt phẳng (α)
  • Bước 3: Tìm giá trị Δ = (α) ∩ (β)
  • Bước 4: Kẻ một đường thẳng OH ⊥ Δ và đi qua điểm H trong mặt phẳng (β). H chính là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mặt phẳng (α) như bước 1 có đề cập.
  • Bước 5: Đoạn thẳng OH chính là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (α) mà các em cần tìm.

Cách 2

Hình minh họa cho cách 2

Cho trước một đường thẳng d, d vuông góc với mặt phẳng (α), khi đó ta có thể kẻ một tia Ox song song với đường thẳng d và cắt (α) tại điểm H. Lúc này, H chính là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mặt phẳng (α). Từ đó có thể tính khoảng cách d(O, (α)) = OH.

Khi tìm khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng theo phương pháp này, các em cũng cần lưu ý một số vấn đề như sau:

Hình minh họa cho lưu ý

  • Nếu OA song song với mặt thẳng (α) thì d(O, (α)) = d(A, (α))
  • Nếu OA cắt mặt phẳng (α) tại một điểm I thì d(O, (α))/d(A, (α)) = OI/AI (theo định lý talet)

Theo giải này, các em muốn tìm được khoảng cách từ điểm bất kỳ trong không gian để một mặt phẳng, các em sẽ phải đưa bài toán về tìm khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng đó. Sau đó sẽ tìm mối quan hệ giữa 2 khoảng cách này với nhau. Thông qua đó các em có thể tìm ra chính xác khoảng cách từ một điểm được yêu cầu đến mặt phẳng.

Lý thuyết về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong toán hình lớp 11 khá ít. Để rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em cũng đi vào một số dạng bài, có kèm đáp án được Admin cung cấp và chia sẻ dưới đây:

Bài 1: Cho một lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ với đáy ABC là một tam giác vuông cân có cạnh BC = BA = a, độ dài cạnh bên AA’ = a√2. Gọi điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC, hãy tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AM với B’C’.

Giải:

Hình minh họa bài tập 1

Gọi N là trung điểm của cạnh bên BB’, khi đó đoạn thẳng MN chính là đường trung bình của tam giác B’BC.

=> B’C // MN => BC // (AMN)

=> d(B’C; AM) = d(B’C; (AMN)) = d(B’; (AMN))

BB’ ⋂ (AMN) tại điểm N, mà N là trung điểm của BB’ => d(B’; (AMN)) = d(B; (AMN))

Hình chóp A.BMN có BA, BM và BN có một góc vuông

=> 1/d2(B; (AMN)) = 1/BA2 + 1/BM2 + 1/BN2 = 1/a2 + 4/a2 + 2/a2 = 7/a2

=> d(B; (AMN)) = a√7/7

Bài 2: Cho một hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình chữ nhật, biết cạnh AD = 2a và vuông góc với đáy, cạnh SA = a. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD)?

Giải:

Hình minh họa cho bài 2

Trong mặt phẳng (SAD) kẻ đường thẳng AH vuông góc với SD (H ∊ SD)

Vì CD ⊥ AD và CD ⊥ SA => SA ⊥ (SAD)

=> CD ⊥ AH

Vì AH ⊥ SD và AH ⊥ CD => AH ⊥ (SCD)

=> d(A; (SCD)) = AH = (SA.AD)/√(SA2 + AD2) = a.2a/√(a2 + 4a2) = 2a/√5

Bài 3: Cho một khối chóp S.ABC, có đáy ABC là một tam giác vuông tại B, biết độ dài các cạnh BA = a, BC = 2a và SA = 2a, đồng thời cạnh SA ⊥ (ABC). Gọi K là hình chiếu của điểm A lên đường thẳng SC. Hãy tính khoảng cách từ điểm K đến mặt phẳng (SAB)?

Giải:

Hình minh họa bài 3

Ta có SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ BC (*)

Ta có tam giác ABC vuông tại B => BC ⊥ AB (**)

Từ (*) và (**) => BC // (SAB)

Trong mặt phẳng (SBC) kẻ một đường thẳng KH song song với cạnh BC (điểm H nằm trên cạnh SB)

=> KH ⊥ (SAB) => d(K; (SAB)) = KH

Ta có: AC = √(AB2 + BC2) = √(a2 + 4a2) = a√5

Tương tự ta có: SC = √(SA2 + AC2) = √(4a2 + 5a2) = 3a

Tương tự: SA2 = SK.SC => SK = SA2/SC = 4a2/3a = 4a/3

Vì KH // BC => KH/BC = SK/SC

=> KH = SK.BC/SC = (4/3a.2a)/3a = 8a/9

Bài 4: Cho một hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là một hình vuông với cạnh bằng a. Biết tam giác SAB là tam giác đều và mặt phẳng (SAB) ⊥ (ABCD). Gọi I và F lần lượt là trung điểm của 2 đoạn thẳng AB và AD, hãy tính d(I, (SFC))?

Giải:

Hình minh họa bài 4

Gọi điểm K là điểm giao nhau giữa đoạn thẳng FC và ID

Kẻ IH ⊥ SK (H nằm trên đoạn thẳng SK) (*)

Ta có: (SAB) ⊥ (ABCD) và  (SAB) ∩ (ABCD) = AB và SI ⊂ (SAB)

=> SI ⊥ (ABCD) => SI ⊥ FC (1)

Mặt khác, ta xét tam giác vuông AID và DFC có: AI = DF và AD = DC

=> Δ AID = Δ DFC => Góc AID = Góc DFC và Góc ADI = Góc DCF

Mà AID + ADI = 90 độ => DFC + ADI = 90 độ

=> FC ⊥ ID (2)

Từ (1) và (2) ta có: FC ⊥ (SID) 

=> IH ⊥ FC  (**)

Từ (*) và (**) => IH ⊥ (SFC) hay d(I, (SFC)) = IH

Ta có SI = a√3/2 và ID = a√5/2 

1/DK = 1/DC2 + 1/DF2 = 5/a2

=> DK = a√5/5 => IK = ID - DK = 3a√5/10

Do đó: 1/IH2 = 1/SI2 + 1/IK2 = 32/9a2 => IH = 3a√2/8

=> d(I, (SFC)) = IH = 3a√2/8

Bài 5: Cho một hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là một hình thang vuông tại A và D, biết độ dài cạnh AD = AB = a và độ dài cạnh CD = 2a, SD = a và SD ⊥ (ABCD).

a, Tính d(D,(SBC))

d, Tính Tính d(A,(SBC))

Giải: 

Hình minh họa bài 5

Gọi điểm M là trung điểm của cạnh CD

Gọi điểm E là giao diện của 2 đường thẳng BC và AD

a, Kẻ DH ⊥ SB trong mặt phẳng (SBD) và điểm H nằm trên cạnh SB (*)

Ví BM = AD = 1/2CD => ∆ BCD vuông tại B => BC ⊥ BD (1)

Mặt khác, vì SD ⊥ (ABCD) => SD ⊥ BC (2)

Từ (1) và (2) => DH ⊥ (SBC) => d(D, (SBC)) = DH

Xét ∆ SBD vuông tại D => 1/DH2 = 1/SD2 + 1/BD2 = 3/2a2 

=> DH = 2a√3/3 => d(D, (SBC)) = DH = 2a√3/3

b, Ta có: d(S, (SBC))/d(D, (SBC)) = AE/DE = AB/CD = ½

=> d(A, (SBC)) = 1/2d(D, (SBC)) = a√3/3

Như vậy toàn bộ thông tin được Admin chia sẻ trong bài đã cung cấp trọn vẹn kiến thức về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong không gian. Không chỉ có vậy, Admin còn đề cập đến một số bài tập cơ bản kèm cách giải để các em tham khảo. Học hỏi và lưu lại kiến thức quan trọng để học hình 11 giỏi hơn mỗi ngày nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi