0

/

Công thức và định lý

Tổng hợp lý thuyết về phương trình mặt cầu lớp 12 và dạng bài tập

Admin FQA

16/02/2023, 16:31

3222

Phương trình mặt cầu được viết như thế nào? Mỗi dạng bài khác nhau sẽ có phương pháp giải riêng biệt để tìm ra phương trình mặt cầu chuẩn xác. Đây là một chuyên đề khó trong toán 12 và không phải học sinh nào cũng có thể học tốt và giải đúng. Hiểu được điều này, Admin sẽ cung cấp kiến thức lý thuyết phương trình mặt cầu, kèm thêm các dạng bài tập và cách giải chi tiết để các em tham khảo.

Muốn nắm vững kiến thức về phương trình mặt cầu lớp 12, đầu tiên các em cần có nền tảng về mặt cầu. Cùng Admin ôn lại một chút định nghĩa về mặt cầu như sau:

Mặt cầu là tập hơn tất cả các điểm cách đều một khoảng không đổi với một điểm cho trước. Khoảng cách cố định không đổi đó chính là bán kính của mặt cầu và tâm mặt cầu là điểm đã cho trước. Ngoài ra, mặt cầu còn được định nghĩa theo hướng mặt tròn xoay trong không gian. Khi đó, mặt cầu chính là mặt tròn xoay quanh một đường trong xung quanh một đường kính.

Để có thể giải các dạng bài tập về phương trình đường cao trong chương trình toán lớp 12. Các em cần nắm trọn các kiến thức lý thuyết trọng tâm như sau:

Tổng hợp lý thuyết phương trình mặt cầu lớp 12

Phương trình mặt cầu trong không gian có mấy dạng?

Phương trình mặt cầu chia thành dạng tổng quát và dạng chính tắc. Cụ thể như sau:

Phương trình mặt cầu trong không gian có mấy dạng?

Phương trình mặt cầu dạng tổng quát nhất

Cho một không gian có trục tọa độ Oxyz có mặt cầu S thỏa mãn điều kiện:

a2 + b2 + c2 - d > 0

Phương trình mặt cầu (S) có bản như sau:

x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d > 0

Công thức tính bán kính của mặt cầu (S) như sau:

Phương trình mặt cầu chính tắc

Trong trường hợp các em biết bán kính R và tâm I (a; b; c) thì phương trình mặt cầu (S) chính tắc trong không gian Oxyz được viết như sau:

(x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2

Công thức phương trình mặt cầu

Muốn viết phương trình mặt cầu, các em có thể viết theo cách đơn giản và dễ hiểu như sau:

Công thức phương trình mặt cầu và mặt phẳng

Cho một mặt cầu (S) có phương trình là: (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R với tâm I (a ; b; c) và R là bán kính của mặt cầu (S). 

Khi đó ta viết phương trình mặt cầu tâm I (a; b; c) là: x2 + y2 + z2 - 2ax -2by -2cz + d = 0

Công thức tính bán kính R của mặt cầu (S) là:

Công thức tính khoảng cách từ tâm I mặt cầu đến mặt phẳng để xét vị trí tương đối giữa mặt cầu (S) và mặt phẳng như sau:

Công thức phương trình mặt cầu tại vị trí tiếp xúc với đường thẳng

Khi một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu d(I, (P)) và mặt cầu (P), đồng thời nó cũng là tiếp diện của mặt cầu thì tọa độ hình chiếu của mặt cầu và mặt phẳng là điểm tiếp xúc của mặt cầu và mặt phẳng tại H, được ký hiệu là vecto IH (vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Để giúp các có thể giải bài tập một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất, giảm tỷ lệ giải sai và đạt điểm cao. Admin sẽ chia sẻ các dạng bài về phương trình mặt cầu thường gặp kèm cách giải và ví dụ chi tiết để các em tham khảo.

Dạng 1: Viết phương trình mặt cầu tâm I và bán kính

Đối với dạng bài viết phương trình mặt cầu khi đã biết tâm và bán kính, các em sẽ tiến hành giải theo 1 trong 2 phương pháp sau:

Dạng 1: Viết phương trình mặt cầu tâm I và bán kính

  • Phương pháp 1: Giải theo cách viết phương trình mặt cầu dạng chính tắc. Các bước giải chi tiết như sau:
  • Bước 1: Đầu tiên các em cần xác định tâm I (a; b; c) của mặt cầu (S)
  • Bước 2: Tiến hành tìm bán kính R của mặt cầu (S)
  • Bước 3: Viết phương trình mặt cầu (S) với tâm I (a; b; c) và bán kính R có dạng tổng quát như sau: (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2
  • Phương pháp 2: Giải theo cách viết phương trình mặt cầu ở dạng tổng quát nhất. Các bước giải chi tiết như sau:
  • Bước 1: Viết phương trình dạng tổng quát là: x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0
  • Bước 2: Thêm điều kiện a2 + b2 + c2 > 0 để phương trình mặt cầu (S) hoàn toàn xác định.

Ví dụ: Cho một đường kính AB có A (2; 1; 3) và B (0; -3; 1). Hãy tìm và viết công thức phương trình mặt cầu.

Hình ảnh minh họa cho ví dụ

Giải: 

Theo đề bài đường kính AB có A (2; 1; 3) và B (0; -3; 1)

Tâm I của mặt cầu là trung điểm của AB với tọa độ I (1; -1; 2)

Bán kính

Phương trình mặt cầu có dạng:

(x - 1)2 + (y + 1)2 + (z - 2)2 = 6

Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và 1 điểm

Đối với dạng bài tập này, thông qua cách tích độ dài vecto từ tâm đến điểm mà mặt cầu đi qua, các em có thể tính được bán kính một cách cực dễ. Sau đó các em sẽ áp dụng phương pháp giải giống như ở dạng 1. Để hiểu rõ hơn, các em cùng đi vào ví dụ cụ thể dưới đây.

Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và 1 điểm

Ví dụ: Cho một phương trình mặt cầu (S), có tâm I (1; 2; -3) đi qua điểm A (1; 0; 4). Hãy viết phương trình mặt cầu (S)?

Giải:

Theo đề bài ta có:

Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I (1; 2; -3) và bán kính có dạng như sau:

(x - 1)2 + (y - 2)2 + (z + 3)2 = 53

Dạng 3: Tìm dạng tổng quát của phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện

Đối với dạng bài này, cách giải các em sẽ áp dụng theo các bước chi tiết như sau:

Dạng 3: Tìm dạng tổng quát của phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện

  • Bước 1: Đầu tiên các em cần gọi I(x; y; z) là tâm của mặt cầu (S)
  • Bước 2: Thực hiện lập phương trình mặt cầu theo đề bài khi nó là ngoại tiếp tứ diện ABCD. Từ đó có có IA = IB = IC = ID.

IA2 = IB2 = IC2 = ID2

a1.x + b1.y + c1.z = d1 và a2.x + b2.y + c2.z = d2 và a3.x + b3.y + c3.z = d3

  • Bước 3: Các em đưa ra kết luận về tọa độ của tâm I, từ đó có thể suy ra được độ dài của bán kinh để viết phương trình mặt cầu (S) dạng cơ bản.

Ví dụ: Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD khi biết tọa độ của 4 điểm là: 

  • A (6; -2; 3)
  • B (0; 1; 6)
  • C (2; 0; -1)
  • D (4; 1; 0)

Giải:

Gọi I (x; y; z) là tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD

và (x - 6)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = (x - 2)2 + y2 + (z + 1)2

và (x - 6)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = (x - 4)2 + (y - 1)2 + z2

2x - y - z = 2 và 2x - y + 2z = 11 và 2x - 3y + 3z = 16 

x = 2, y = -1 và z = 3

IA2 = R2 = 17

Phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD có dạng là:

(x - 2)2 + (x + 1)2 + (z - 3)2 = 17

Dạng 4: Viết phương trình mặt cầu từ 4 điểm OABC

Đối với dạng bài này, các em còn có thể gặp một dạng biến thể khác khi ra đề bài là: Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua 3 điểm A, B và C có tâm nằm trên mặt phẳng (P) cho trường. Các em sẽ thực hiện giải dạng bài tập này theo các bước chi tiết như sau:

Dạng 4: Viết phương trình mặt cầu từ 4 điểm OABC

  • Bước 1: Đầu tiên các em cần gọi tầm mặt cầu (S) là I (a; b; c) nằm trên mặt phẳng (P)
  • Bước 2: Các em lập hệ phương trình với IA = IB và IA = IC (I ∊ (P))
  • Bước 3: Tiến hành giải hệ phương trình mà các em đã lập ở bước trên. Sau đó thay kết quả tìm được vào phương trình để tìm ra bán kính.
  • Bước 4: Cuối cùng viết phương trình mặt cầu (S) hoàn chỉnh.

Ví dụ: Cho 3 điểm A (1; 0; 1) B (1; 0; 0) và C (1; 1; 1). Hãy viết phương trình mặt cầu (S) có tâm nằm trên mặt phẳng (P): x + y + z - 2 = 0

Giải:

Gọi phương trình mặt cầu (S) tổng quát có dạng là:

x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 > d1)

Mặt cầu (S) có tâm I (-a; -b; -c)

Khi đó ta lập được hệ phương trình như sau:

4 + 1 + 4a + 2c + d = 0 và 1 + 2c + d = 0 và 3 + 3a + 2b + 2c + d = 0 và - a - b - c - 2 = 0

4a + 2c + d = -5 và 2c + d = -1 và 2a + 2b + 2c + d = -3 và a + b + bc = -2

a = -1; b = 0, c = -1 và d = 1

Thay vào phương trình mặt cầu (S) dạng tổng quát ở đầu, ta được phương trình mặt cầu hoàn chỉnh là:

x2 + y2 + z2 + 1 = 0

Dạng 5: Viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm

Để giải được bài tập dạng viết phương trình mặt cầu đi qua 4 điểm, các em sẽ thực hiện việc lập hệ phương trình 4 ẩn giống dạng 4 được chia sẻ ở trên. Sau khi giải hệ phương trình và tìm ra được đáp án, các em thay vào phương trình mặt cầu dạng tổng quát là ra kết quả.

Ví dụ: Cho 4 điểm A (2; 0; 0), B (1; 3; 0), C (-1; 0; 3) và D (1; 2; 3). Tất cả 4 điểm này đều đi qua mặt cầu (S). Hỏi bán kính R của mặt cầu (S) là bao nhiêu?

Giải:

Gọi I là tâm của mặt cầu (S) với tọa độ (a; b; c) đi qua 4 điểm A (2; 0; 0), B (1; 3; 0), C (-1; 0; 3) và D (1; 2; 3).

Hệ phương trình như sau:

(a - 2)2 + b2 + c2 = (a - 1)2 + (b - 3)2 + c2 và (a - 2)2 + b2 + c2 = (a + 1)2 + b2 + (c - 3)2

và (a + 1)2 + b2 + (c - 3)2 = (a - 1)2 + (b - 2)2 + (c - 3)2

-4a + 4 = -2a + 1 - 6b + 9 và -4a + 4 = 2a + 1 - 6c + 9 và 2a + 1 = -2a + 1 - 4b + 4

a = 0; b ; 1 và c = 1

Tâm I (0; 1; 1)

Dạng 6: Viết phương trình mặt cầu với 2 điểm cho trước

Phương pháp giải đối với dạng bài tập này sẽ được áp dụng tương tự cách viết phương trình mặt cầu (S) có đường kính AB cho trước. Chi tiết các bước giải cụ thể như sau:

  • Bước 1: Đầu tiên các em cần tìm trung điểm của AB, từ đó có thể suy ra được I chính là trung điểm của AB và chính là tâm của mặt cầu.
  • Bước 2: Các em cần tính bánh kính R = IA
  • Bước 3: Đưa phương trình về dạng bài tập 1 cơ bản để giải một cách dễ dàng và đơn giản nhất.

Dạng 6: Viết phương trình mặt cầu với 2 điểm cho trước

Ví dụ: Viết một phương trình mặt cầu (S) khi biết đường kính AB của mặt cầu có 2 điểm A (-2; 1; 0) và B (2; 3; -2).

Giải:

Gọi I là trung điểm của bán kính AB

Tọa độ điểm I (x; y; z) là:

I (0; 2; -1)

Độ dài của bán kính

Phương trình mặt cầu (S) có dạng là:

(x - 0)2 + (y - 2)2 + (z + 1)2 = 6 ⇔ x2 + (y - 2)2 + (z + 1)2 = 6

Dạng 7: Tìm điều kiện và giá trị m để phương trình là phương trình mặt cầu

So với 6 dạng đã được Admin chia sẻ ở trên, thì dạng thứ 7 này là dạng bài tập nâng cao của phương trình mặt cầu (S). Muốn giải được bài tập này, các em cần áp dụng tính chất nhận biết và điều kiện của phương trình mặt cầu như a2 + b2 + c2 - d > 0 để giải và tìm ra đáp án chính xác.

Ví dụ: Cho một hệ tọa độ Oxyz trong không gian, tìm m để phương trình:

x2 + y2 + z2 + 2x - 4y + 4z + m = 0 là một phương trình mặt cầu (S).

Giải:

Theo đề bài ta có: a = -1; b = 2; c = -2; d = m

Phương trình x2 + y2 + z2 + 2x - 4y + 4z + m = 0 là một phương trình mặt cầu (S) khi và chỉ khi: (-1)2 + 22 + (-2)2 - m > 0   9 - m > 0   m < 9

Như vậy, toàn bộ kiến thức trong bài viết trên được Admin chia sẻ không chỉ giúp các em nắm trọn lý thuyết về phương trình mặt cầu. Mà còn bỏ túi được các dạng bài cùng phương pháp giải bài tập. Hãy lưu bài viết này lại để đọc nhiều lần và áp dụng cho bản thân vào việc giải toán về phương trình mặt cầu nhé! Chúc các em thành công và luôn đạt điểm cao với toán 12.

 

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Learn và Study: Sự khác biệt giữa learn và study

Learn và Study là hai từ vựng quen thuộc đối với tất cả người học Tiếng Anh, dù cho bạn mới theo học những lớp cơ bản hay thậm chí là nâng cao. Dù hai từ này đều mang ý nghĩa “học tập”, nhưng Study và Learn lại có cách dùng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh nhất định. Chính vì vậy, đôi khi điều này sẽ khiến các bạn bối rối và không biết áp dụng thế nào vào bài làm. Vậy Learn là gì? Study là gì? Hai từ này có sự khác biệt như thế nào và được áp dụng ra sao? Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cung hoàng đạo nào học giỏi tiếng Anh nhất?

Mỗi cung hoàng đạo đều có sự nổi trội về đặc điểm và tính cách. Điều này ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng học tập và làm việc của họ. Cung nào học giỏi tiếng Anh nhất là điều mà nhiều người thắc mắc để biết mình có năng khiếu với môn học này không. Tìm hiểu chi tiết về đặc trưng của từng cung hoàng đạo sẽ giúp bạn có lời giải đáp.

Admin FQA

23/07/2024

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi