Câu 1
Quan sát các hình trang 36, 37 SGK và hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Hình | Nội dung hình | Nên thực hiện | Không nên thực hiện |
1 | Hai bạn đang chơi đùa cạnh ao, một bạn đang nghịch nước ở cầu ao |
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Hình | Nội dung hình | Nên thực hiện | Không nên thực hiện |
1 | Hai bạn đang chơi đùa cạnh ao, một bạn đang nghịch nước ở cầu ao |
| x |
2 | Giếng được xây cao và có nắp đậy | x |
|
3 | Nghịch nước khi qua sông |
| x |
4 | Các bạn đang bơi ở bể bơi | x |
|
5 | Các bạn nhỏ đang bơi có người lớn và phao cứu hộ bên cạnh | x |
|
Câu 2
Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.
□ Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối
□ Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy
□ Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy
□ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy
□ Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
Lời giải chi tiết:
- Những câu đúng là: 2, 3, 4, 5
- Câu sai: 1
Câu 3
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi?
a) Tuân thủ quy định của bể bơi.
b) Tắm sạch trước khi bơi.
(c) Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
d) Trước khi xuống nước phải tập vận động.
Lời giải chi tiết:
Chọn c: Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
Câu 4
Tại sao chỉ nên đi bởi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Lời giải chi tiết:
- Để phòng tránh các trường hợp không may xảy ra như đuối nước, chuột rút thì sẽ có người lớn giúp đỡ.
Xem lại lí thuyết
tại đây
:
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Bài 6. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Chủ đề 3: Đồng bằng Bắc Bộ
Ôn tập Ngữ pháp
Unit 3: What day is it today?