Trả lời câu hỏi 1 trang 78
Nội dung câu hỏi:
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.
(Theo Xuân Quỳnh)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật: anh chuồn ớt, cô chuồn chuồn kim, chú bọ ngựa, ả cánh cam, chị cào cào, bác giang, bác dẽ.
- Em có nhận xét: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn.
Trả lời câu hỏi 2 trang 78
Nội dung câu hỏi:
Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Bụi tre Tần ngần gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc | Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách cười | Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa Mưa Mưa... (Trần Đăng Khoa) |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bụi tre Tần ngần gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc | Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách cười | Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa Mưa Mưa... (Trần Đăng Khoa) |
Trả lời câu hỏi 3 trang 78
Nội dung câu hỏi:
Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng giọt nắng rơi
Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ...
(Đỗ Quang Huỳnh)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất.
- Chúng được nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người:
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng giọt nắng rơi
Trả lời câu hỏi 4 trang 78
Nội dung câu hỏi:
Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!
- Chú gà trống khoác lên mình một chiếc áo lông óng ả như tơ.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Khoa học lớp 4)
Bài 26. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
Chủ đề 3. Yêu lao động
Phần 3: Thể thao tự chọn
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4