1. Bài học đường đời đầu tiên
2. Thực hành tiếng Việt trang 8
3. Nếu cậu muốn có một người bạn
4. Thực hành tiếng Việt trang 11
5. Bắt nạt
6. Những người bạn
7. Thực hành viết trang 15
8. Thực hành nói và nghe trang 16
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 16
10. Thực hành đọc mở rộng trang 17
1. Chuyện cổ tích về loài người
2. Thực hành tiếng Việt trang 21
3. Mây và sóng
4. Thực hành tiếng Việt trang 24
5. Bức tranh của em gái tôi
6. Những cánh buồm
7. Thực hành viết trang 28
8. Thực hành nói và nghe trang 29
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 30
10. Thực hành đọc mở rộng trang 32
1. Chùm ca dao về quê hương đất nước
2. Thực hành tiếng Việt trang 48
3. Chuyện cổ nước mình
4. Cây tre Việt Nam
5. Thực hành tiếng Việt trang 52
6. Hành trình của bầy ong
7. Thực hành viết trang 55
8. Thực hành nói và nghe trang 55
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 57
10. Thực hành đọc mở rộng trang 57
1. Cô Tô
2. Thực hành tiếng Việt trang 60
3. Hang Én
4. Thực hành tiếng Việt trang 63
5. Cửu Long Giang ta ơi
6. Nghìn năm tháp Khương Mỹ
7. Thực hành viết trang 67
8. Thực hành nói và nghe trang 68
9. Thực hành củng cố, mở rộng trang 69
10. Thực hành đọc mở rộng trang 70
11. Thực hành ôn tập học kì 1
Bài tập 1
Bài tập 1 (trang 13 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Người kể chuyện trong đoạn trích:
Ngôi kể:
Nhân vật:
Phương pháp giải:
Đọc toàn văn bản và tìm câu trả lời
Lời giải chi tiết:
Người kể chuyện trong đoạn trích: chú chó Bê-tô xưng “tôi”
Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
Nhân vật: các con vật được nhân cách hóa, nhưng không mất đi những thói quen đặc trưng của loài vật.
Bài tập 2
Bài tập 2 (trang 13 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Điền thông tin phù hợp về hai nhân vật Lai-ca và Bi-nô vào bảng sau:
Chi tiết miêu tả | Nhân vật Lai-ca | Nhân vật Bi-nô |
Cử chỉ, hành động | ||
Ngôn ngữ đối thoại | ||
Suy nghĩ của Bê-tô (về Lai-ca và Bi-nô) |
Phương pháp giải:
Đọc toàn văn bản và tìm chi tiết miêu tả 2 nhân vật Lai-ca và Bi-nô
Lời giải chi tiết:
Chi tiết miêu tả | Nhân vật Lai-ca | Nhân vật Bi-nô |
Cử chỉ, hành động | Nghịch ngợm, sôi nổi: Nhai giày dép, nhai xà phòng, nhảy chồm chồm trong giờ ăn. | Điềm tĩnh, nhẹ nhàng, hành động thông thái: Nhìn thấy nắng sau những cơn mưa, nghe mưa rơi xuống mái tôn, được sợ hãi, được cọ mình vào tấm chăn Bi-nô gợi những điều quen thuộc. |
Ngôn ngữ đối thoại | - Giục Bê-tô nhằn chiếc dép của mẹ chị Ni. - Rủ Bê-tô gặm xà phòng | Bi-nô gãi mõm vào tai Bê-tô, hỏi bạn: “Mày sao thế? Sợ à?”, “Sợ nhưng mà thích chứ?”. |
Suy nghĩ của Bê-tô (về Lai-ca và Bi-nô) | - Một người bạn thú vị - Khoảng cách không thể ngăn cản tình bạn. Kể cả khi hình ảnh người bạn trong mắt không còn như cũ cũng không phải lí do để không yêu. | - Một người bạn thông thái - Đem lại cách nhìn đời mới mẻ, học được nhiều điều từ Bi-nô. - Cảm thấy không còn xa lạ với Bi-nô, nhớ về những điều thân thuộc, tự nhiên. |
Bài tập 3
Bài tập 3 (trang 14 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Nhận xét các đặc điểm của các nhân vật:
- Lai-ca:
- Bi-nô:
- Bê-tô:
Phương pháp giải:
Đọc toàn văn bản đưa ra nhận xét
Lời giải chi tiết:
- Lai-ca: Một chú chó nghịch ngợm, khá phá phách nhưng lại là một người bạn thú vị, có nhiều điểm tương đồng với Bê-tô.
- Bi-nô: Bi-nô là một người bạn thông thái, thông tuệ, đem đến cho Bê-tô những suy nghĩ khác về tình bạn. Nó thích thú khi được khám phá điều đó, bị hấp dẫn bởi Bi-nô.
- Bê-tô: Một chú chó biết quan sát, sống tình cảm, đưa ra những nhận xét về bạn bè.
Bài tập 4
Bài tập 4 (trang 14 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Thông điệp tình bạn em nhận được từ đoạn trích:
Phương pháp giải:
Nêu bài học em rút ra từ đoạn trích.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi người bạn trong cuộc đời sẽ đem lại những trải nghiệm khác nhau.
- Tình bạn không phân biệt bởi sự khác nhau về ngoại hình, hành động hay khoảng cách. Tình bạn được tạo nên từ những kỉ niệm, thời gian cạnh nhau.
Bài tập 5
Bài tập 5 (trang 14 vở thực hành Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)
Một số đặc điểm nổi bật cho thấy đoạn trích Những người bạn thuộc thể loại truyện đồng thoại:
Phương pháp giải:
Tìm hiểu truyện đồng thoại là gì, từ đó đưa ra câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Truyện viết cho đối tượng người đọc là: thiếu nhi
- Đặc điểm nổi bật của các nhân vật trong truyện: các nhân vật là những chú chó, vừa mang đặc tính vốn có, vừa mang đặc điểm của con người
- Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để miêu tả nhân vật: nhân hóa
CHƯƠNG VIII. LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
Unit 10: What's the weather like?
Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng
Unit 9. Cities of the World
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6