Bài 1
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
1. Fill in each gap with deforestation, pollution, endangered, plastic or organic.
(Điền vào chỗ trống các từ deforestation, pollution, endangered, plastic hoặc organic.)
1. Air _________ is a serious problem in big cities.
2. We can plant trees to help reduce _________.
3. Use paper bags and cloth bags to reduce _________ pollution.
4. Growing _________ fruit and vegetables can save the environment.
5. We need to protect the habitats of _________ animals.
Phương pháp giải:
deforestation: nạn phá rừng
pollution: ô nhiễm
endangered: bị đe dọa
plastic: nhựa
organic: hữu cơ
Lời giải chi tiết:
1. pollution | 2. deforestation | 3. plastic | 4. organic | 5. endangered |
1. Air pollution is a serious problem in big cities.
(Ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn.)
2. We can plant trees to help reduce deforestation.
(Chúng tôi có thể trồng cây để giảm thiểu nạn phá rừng.)
3. Use paper bags and cloth bags to reduce plastic pollution.
(Sử dụng các túi giấy và túi vải để giảm ô nhiễm nhựa.)
4. Growing organic fruit and vegetables can save the environment.
(Trồng các trái cây hữu cơ và rau củ để bảo vệ môi trường.)
5. We need to protect the habitats of endangered animals.
(Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
Bài 2
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. Students did/created works of art.
2. Ted had to pick up/ set up the tents.
3. James organised/started a clean- up day last month.
4. They build/grow their own fruit.
5. Help me to repair/clear the fence.
Lời giải chi tiết:
1. created | 2. set up | 3. organised | 4. grow | 5. repair |
1. Students created works of art. (Học sinh sáng tạo các tác phẩm nghệ thuật.)
2. Ted had to set up the tents. (Ted phải dựng lều.)
3. James organised a clean- up day last month. (James tổ chức ngày dọn dẹp tháng trước.)
4. They grow their own fruit. (Họ tự trồng trái cây.)
5. Help me to repair the fence. (Giúp tôi sửa chữa hàng rào.)
Bài 3
Bài 3
3. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. We’re not going to the park because/so it’s cold.
2. We should walk but/or we should ride our bikes to school.
3. He’s tired. Although/However, he won’t stop.
4. I will plant trees so/and you will pick up litter.
5. We can give our old toys to children in hospital, so/and they will feel happy.
6. He arrived late although/however he left early.
7. He wanted to help the community, so/because he joined a recycling club.
8. They couldn’t pick up all the litter, because/so we helped them.
Lời giải chi tiết:
1. because | 3. However | 5. so | 7. so |
2. or | 4. and | 6. although | 8. so |
1. We’re not going to the park because it’s cold.
(Chúng tôi không đến công viên vì trời lạnh.)
2. We should walk or we should ride our bikes to school.
(Chúng ta nên đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường.)
3. He’s tired. However, he won’t stop.
(Anh ấy mệt. Tuy nhiên, anh ấy không dừng lại.)
4. I will plant trees and you will pick up litter.
(Tôi sẽ trồng cây và bạn sẽ nhặt rác.)
5. We can give our old toys to children in hospital, so they will feel happy.
(Chúng ta có thể đưa những món đồ chơi cũ cho các trẻ em trong bệnh viện, vì thế bọn trẻ sẽ rất vui.)
6. He arrived late although he left early.
(Anh ấy đến muộn mặc dù anh ấy rời đi sớm.)
7. He wanted to help the community, so he joined a recycling club.
(Anh ấy muốn giúp đỡ cộng đồng, vì vậy anh ấy tham gia một câu lạc bộ tái chế.)
8. They couldn’t pick up all the litter, so we helped them.
(Họ không thể nhặt tất cả rác, vì vậy chúng tôi đã giúp họ.)
Bài 4
Bài 4
4. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. They cut/are cutting down thousands of trees every week.
2. Millions of people visit/visited the forest every year.
3. They didn’t collect/won’t collect the rubbish last night.
4. We took/are taking part in the clean- up day last Sunday.
5. I’m volunteering/volunteered at a national park next summer.
Lời giải chi tiết:
1. cut | 2. visit | 3. didn’t collect | 4. took | 5. I’m volunteering |
1. They cut down thousands of trees every week.
(Họ chặt hàng nghìn cây mỗi năm.)
2. Millions of people visit the forest every year.
(Hàng ngàn người đến rừng mỗi năm.)
3. They didn’t collect the rubbish last night.
(Họ đã không thu thập rác vào tối qua.)
4. We took part in the clean- up day last Sunday.
(Chúng tôi tham gia vào ngày dọn dẹp vào Chủ nhật tuần trước.)
5. I’m volunteering at a national park next summer.
(Tôi sẽ làm tình nguyện ở Vườn Quốc gia vào mùa hè tới.)
Bài 5
Bài 5
5. Put the verbs in brackets into the correct tense.
(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì,)
1. John ______ (work) at the animal shelter two years ago.
2. Sally ______ (go) to the food bank last Monday.
3. This restaurant usually ______ (prepare) meals for the homeless.
4. John ______ (plants) trees now.
5. Anita ______ (give) her toys to kids in the local hospital next Monday.
Lời giải chi tiết:
1. worked | 2. went | 3. prepares | 4. is planting | 5, is giving |
1. John worked at the animal shelter two years ago.
2. Sally went to the food bank last Monday.
3. This restaurant usually prepares meals for the homeless.
4. John is planting trees now.
5. Anita is giving her toys to kids in the local hospital next Monday.
Bài 6
Bài 6
Listening (Phần nghe)
6. Listen to some information about Earth Day at a secondary school. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe một số thông tin về ngày Trái Đất ở trường cấp 2. Với câu (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).
1. When is the school going to celebrate Earth Day?
A. on Friday
B. on Saturday
C. all weekend
2. When will Earth Day activities start?
A. at 9:00
C. at 1:30
B. at noon
3. Who is Brian Howard?
A. an art teacher
C. a scientist on the TV
B. a weather forecaster
4. What don’t the students need to bring?
A. work gloves
C. glue
B. plastic bottles
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. B | 4. C |
1. When is the school going to celebrate Earth Day?
A. on Friday
(Khi nào trường học kỷ niệm ngày Trái Đất?
A. Chủ nhật)
2. When will Earth Day activities start?
B. at noon
(Khi nào hoạt động của ngày Trái Đất bắt đầu?
B. giữa trưa)
3. Who is Brian Howard?
B. a weather forecaster
(Brian Howard là ai?
B. người dẫn chương trình dự báo thời tiết)
4. What don’t the students need to bring?
C. glue
(Các học sinh không cần mang gì?
C. keo dính.)
Bài 7
Bài 7
Reading (Phần đọc hiểu)
7. Read the text. Decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đọc đoạn văn bản. Quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS).
Tony's Travel Blog
E-mail/Website/Home
Hi everyone! We visited Cát Bà National Park yesterday. It's close to Ha Long Bay and it has got an amazing rainforest. We went hiking on a number of trails and paths. The park is home to 32 species of mammals, including golden-headed langurs. This is one of the most endangered animals in Vietnam and on Earth. I didn't see one, but our guide took us on a hike to the top of Ngu Lâm Peak. The views were fantastic. We walked the 9km trail to the village of Việt Hải. The hike wasn't an easy one but we had hiking shoes, raincoats and lots of water with us. We saw macaques, deer, civets and squirrels. Cát Bà National Park is a World Heritage Site. I hope you can visit it one day! Check out my photos.
Like and Subscribe
1. Cát Bà National Park is in northern Vietnam. ☐
2. There is a rainforest there. ☐
3. Cát Bà National is home to lots of animals. ☐
4. Tony didn’t go up to the top of Ngự Lâm Peak. ☐
5. The hike to Việt Hải is difficult. ☐
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Blog hành trình của Tony
Chào mọi người! Hôm qua chúng tôi đã đến thăm Vườn quốc gia Cát Bà. Nó gần với Vịnh Hạ Long và có một khu rừng nhiệt đới tuyệt vời. Chúng tôi đã đi bộ đường dài trên một số con đường mòn và lối đi. Công viên là nơi sinh sống của 32 loài động vật có vú, bao gồm cả voọc đầu vàng. Đây là một trong những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất ở Việt Nam và trên Trái đất. Tôi không nhìn thấy chúng, nhưng hướng dẫn viên của chúng tôi đã đưa chúng tôi đi bộ lên đỉnh Ngự Lâm. Quang cảnh rất tuyệt vời. Chúng tôi đi bộ 9km đường mòn đến làng Việt Hải. Chuyến đi bộ đường dài không hề dễ dàng nhưng chúng tôi mang theo giày đi bộ đường dài, áo mưa và rất nhiều nước. Chúng tôi nhìn thấy khỉ, hươu, cầy và sóc. Vườn quốc gia Cát Bà là Di sản Thế giới. Tôi hy vọng bạn có thể ghé thăm nó một ngày! Nhớ xem các bức ảnh của tôi nhé.
Thích và nhấn theo dõi.
Lời giải chi tiết:
1. DS | 2. R | 3. R | 4. W | 5. R |
1. DS
Cát Bà National Park is in northern Vietnam.
(Vườn Quốc gia Cát Bà ở phía Bắc Việt Nam.)
2. R
There is a rainforest there.
(Ở đó có rừng mưa.)
Thông tin: “It's close to Ha Long Bay and it has got an amazing rainforest.”
(Nó gần với Vịnh Hạ Long và có một khu rừng nhiệt đới tuyệt vời.)
3. R
Cát Bà National is home to lots of animals.
(Quốc gia Cát Bà là nơi sinh sống của rất nhiều loài động vật.)
Thông tin: “The park is home to 32 species of mammals, including golden-headed langurs.”
(Công viên là nơi sinh sống của 32 loài động vật có vú, bao gồm cả voọc đầu vàng.)
4. W
Tony didn’t go up to the top of Ngự Lâm Peak.
(Tony không đi lên đỉnh Ngự Lâm.)
Thông tin: “ I didn't see one, but our guide took us on a hike to the top of Ngu Lâm Peak.”
(Tôi không nhìn thấy chúng, nhưng hướng dẫn viên của chúng tôi đã đưa chúng tôi đi bộ lên đỉnh Ngự Lâm.)
5. R
The hike to Việt Hải is difficult.
(Việc leo lên Việt Hải gặp nhiều khó khăn.)
Thông tin: “We walked the 9km trail to the village of Việt Hải. The hike wasn't an easy one but we had hiking shoes, raincoats and lots of water with us.”
(Chúng tôi đi bộ 9km đường mòn đến làng Việt Hải. Chuyến đi bộ đường dài không hề dễ dàng nhưng chúng tôi mang theo giày đi bộ đường dài, áo mưa và rất nhiều nước.)
Bài 8
Bài 8
Everyday English
8. Match the sentences to make exchanges.
(Nối các lượt lời với nhau.)
1. What shall we do?
2. How about planting some trees at the park?
3. How can we organize it?
4. Then, we need to buy some trees.
5. Maybe we can ask people to donate small trees.
a. What a good idea!
b. I’m not sure. Buying trees would be expensive.
c. We could buy some bins.
d. You’re right. Our local radio station will do this for free.
e. Well, first we need to ask for permission from the local council.
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. a | 3. e | 4. b | 5. d |
1. What shall we do? c. We could buy some bins.
(Chúng ta nên làm gì? Chúng ta có thể mua một số thùng rác.)
2. How about planting some trees at the park?. a. What a good idea!
(Còn về việc trồng một số cây ở công viên? Đó là một ý kiến hay!)
3. How can we organize it? e. Well, first we need to ask for permission from the local council.
(Chúng ta có thể tổ chức như thế nào? Chà, đầu tiên chúng ta cần hỏi ý kiến từ hội đồng địa phương.)
4. Then, we need to buy some trees. b. I’m not sure. Buying trees would be expensive.
(Sau đó chúng ta cần mua một số cây. Tôi không chắc. Mua cây chắc sẽ đắt.)
5. Maybe we can ask people to donate small trees. d. You’re right. Our local radio station will do this for free.
(Chúng ta có thể hỏi mọi người để quyên góp các cây nhỏ. Bạn nói đúng. Đài phát thanh địa phương của chúng tôi sẽ làm điều này miễn phí.)
Bài 9
Bài 9
Writing (Phần viết)
9. Imagine you visit a place of natural beauty in your country or another country. Write a diary entry about your experiences there (about 60- 80 words). Include the name and the location of the place, what activities you did and your feelings.
(Tưởng tượng bạn đến thăm một cảnh đẹp tự nhiên ở đất nước bạn hoặc nước khác. Viết nhật ký về trải nghiệm của bạn ở đó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên và vị trí của địa điểm, các hoạt động bạn đã làm và cảm nhận của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Hi Georgia,
I’m back from the Gorge du Verdon in France. It’s a river canyon in the Alps and it’s beautiful! The river is about 25km long and the water there is amazingly blue. We sailed down the river, but there’re lots of things you can do here. You can go rock climbing, kayaking and fishing. I decided to take it easy, so I just stayed on the boat. It was so peaceful on the water. I felt so relaxed!
Hope to hear from you soon.
Anna
(Chào Georgia,
Tôi đang trở về từ Gorge du Verdon ở Pháp. Đó là một hẻm núi sông trên dãy Alps và nó rất đẹp! Con sông dài khoảng 25km và nước ở đó trong xanh đến kinh ngạc. Chúng tôi đi thuyền xuôi dòng, nhưng có rất nhiều điều bạn có thể làm ở đây. Bạn có thể leo núi, chèo thuyền kayak và câu cá. Tôi quyết định từ tốn, vì vậy tôi chỉ ở trên thuyền. Thật là yên bình trên mặt nước. Tôi cảm thấy rất thư giãn!
Hy vọng nhận được thư từ bạn sớm.
Anna)
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
Unit 4. Health and fitness
Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiện trì và chăm chỉ
Soạn Văn 7 Cánh diều tập 1 - chi tiết
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World