Bài 1 a
Bài 1 a
1. a) Listen and read the dialogue. What are Amelia’s suggestions?
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Gợi ý của Amelia là gì?)
Dan: It’s Environment Day at school next Friday. What shall we do?
Amelia: We could 1) encourage everyone to walk or ride their bikes to school.
Dan: I don’t think so. I think 2) most people already walk to school.
Amelia: How about 3) planting trees around the edge of the school field?
Dan: What a good idea! How can we organise it?
Amelia: Well, first we’ll have to ask for permission from the head teacher. Then, we’ll have to 4) buy the trees.
Dan: I don’t know about that. 5) That will be very expensive. Maybe we can 6) visit some local gardening centres and ask them to donate small trees.
Amelia: You’re right. That’s a great plan!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Dan: Ngày môi trường ở trường học sẽ diễn ra vào thứ 6 tới. Chúng ta nên làm gì?
Amelia: Chúng ta có thể khuyến khích mọi người đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường.
Dan: Tớ không nghĩ thế. Tớ nghĩ hầu như mọi người đã đi bộ đến trường rồi.
Amelia: Thế còn về việc trồng cây xung quanh các góc của sân trường?
Dan: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ tổ chức như thế nào?
Amelia: Chà, đầu tiên chúng ta phải hỏi ý kiến của hiệu trưởng. Sau đó, chúng ta sẽ mua cây.
Dan: Tớ không biết về việc đấy. Có thể sẽ đắt đấy. Chúng ta có thể đến trung tâm trồng cây địa phương và hỏi xin họ quyên góp những cây nhỏ.
Amelia: Cậu nói đúng. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.
Lời giải chi tiết:
To walk or ride their bikes to school and to plant trees around the edge of the school field.
(Đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường và trồng các cây xung quanh các góc của sân trường.)
Bài 1 b
Bài 1 b
1b) Which phrases/sentences do we use to ask for suggestions? to agree? to disagree?
(Cụm từ/câu nào chúng ta thường dùng để hỏi về các gợi ý? đồng ý? không đồng ý?)
Lời giải chi tiết:
Asking for suggestions:
What shall we do? (Chúng ta có thể làm gì?
We could … (Chúng ta có thể …)
How about …? (Còn về việc …)
Maybe we can … . (Chúng ta có thể … )
Agreeing (Đồng ý)
What a good idea! (Đó là một ý kiến hay.)
You’re right. (Cậu nói đúng.)
Disagreeing (Không đồng ý.)
I don’t think so. (Tớ không nghĩ thế.)
I don’t know about that. (Tớ không biết về điều đó.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the dialogue aloud. Mind your intonation and rhythm.
(Đọc to đoạn hội thoại. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)
Bài 3
Bài 3
3. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. Use the prompts below for the underlined phrases/sentences. Mind the sentences stress.
(Diễn lại đoạn hội thoại giống như đoạn trong bài 1. Sử dụng các lời nhắc như bên dưới cho các cụm từ/các câu được gạch chân. Chú ý đến nhấn câu.)
Recycling Week
1. encourage everyone to recycle at home.
2. most people already recycle at home.
3. putting recycling bins around the school.
4. buy big bins to put outside the school.
5. people won’t use them.
6. put small bins in each classroom for paper and big bins for plastic and metal around the school.
Phương pháp giải:
Recycling Week (Tuần tái chế)
1. encourage everyone to recycle at home.
(khuyến khích mọi người tái chế ở nhà.)
2. most people already recycle at home.
(hầu như mọi người đã tái chế ở nhà.)
3. putting recycling bins around the school.
(đặt thùng rác tái chế xung quanh trường học.)
4. buy big bins to put outside the school.
(mua thùng rác lớn đặt bên ngoài trường học.)
5. people won’t use them.
(mọi người sẽ không sử dụng chúng.)
6. put small bins in each classroom for paper and big bins for plastic and metal around the school.
(bỏ thùng rác vào từng lớp học dành cho giấy và thùng rác lớn cho nhựa và kim loại xung quanh trường.)
Lời giải chi tiết:
A: It’s Recycling Week at school next week. What shall we do?
B: We could encourage everyone to recycle at home.
A: I don’t think so. I think most people already recycle at home.
B: How about putting recycling bins around the school?
A: What a good idea! How can we organise it?
B: Well, first we’ll have to ask for permission from the head teacher. Then, we’ll have to buy big bins to put outside the school.
A: I don’t know about that. People won’t use them. Maybe we can put small bins in each classroom for paper, and big bins for plastic and metal around the school.
B: You’re right. That’s a great plan!
(A: Tuần tái chế ở trường học sẽ diễn ra vào tuần tới. Chúng ta có thể làm gì?
B: Chúng ta có thể vận động mọi người tái chế ở nhà.
A: Tớ không nghĩ thế. Tớ nghĩ hầu như mọi người đã tái chế ở nhà.
B: Còn về việc đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường thì sao?
A: Đó là một ý kiến hay! Chúng ta sẽ tổ chức như thế nào?
B: Chà, đầu tiên chúng ta phải hỏi ý kiến của thầy hiệu trưởng. Sau đó, chúng ta sẽ phải mua các thùng rác lớn để đặt bên ngoài trường.
A: Tớ không biết về việc đó. Mọi người có thể sẽ không sử dụng chúng. Có thể chúng ta sẽ đặt những thùng rác nhỏ trong mỗi lớp học dành cho giấy, và thùng rác lớn cho nhựa và kim loại quanh trường.
B: Cậu nói đúng. Đấy là một kế hoạch tuyệt vời!)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Bài 11: Tự tin
HỌC KÌ 1
Unit 3. Music and Arts
Chủ đề 3: Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World