Bài 1
Bài 1
VOCABULARY
(Từ vựng)
Festivals | Festival activities | Traditions
(Lễ hội | Hoạt động lễ hội | Truyền thống)
Verb collocations | Adjectives of emotions
(Các cụm từ động từ | Tính từ của cảm xúc)
GRAMMAR
(Ngữ pháp)
Adjectives with -ing /-ed | Showing contrast (however, nevertheless) | Wh-question words
(Tính từ với -ing / -ed | Hiển thị sự tương phản (tuy nhiên, tuy nhiên) | câu hỏi với Wh-)
Speaking : Explaining a process
(Nói: Giải thích một quá trình)
1. Match the pictures with the names of the festivals around the world.
Write the names on the pictures.
(Ghép tranh với tên của các lễ hội trên thế giới. Viết tên trên các bức tranh.)
Đà Lạt Flowers Festival
Rio Carnival
Lunar New Year's Festival
Lim Festival
Songkran Festival
Halloween
Lời giải chi tiết:
1. Lim Festival (Hội Lim - Bắc Ninh)
2. Songkran Festival (Lễ Songkran - Thái Lan)
3. Da Lat Flowers Festival (Hội hoa Đà Lạt)
4. Luna New Year's Festival (Tết Nguyên Đán)
5. Rio Carnival (Lễ hội hóa trang Rio - Brazil)
6. Halloween (Lễ hội hóa trang - Lễ hội hóa lộ Quỉ)
Bài 2
Bài 2
2. Listen and tick (✓) the activities you hear.
(Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào hoạt động mà bạn nghe được)
1.A. watch dancers (xem vũ công)
B. wear colourful costumes (mặc trang phục sặc sỡ)
2. A. dress up (ăn diện)
B. make ghost costumes (làm trang phục ma)
3. A. return home (về nhà)
B. eat special foods (ăn các món ăn đặc biệt)
4. A. visit friends (thăm bạn)
B. throw water on each other (ném nước vào nhau)
5. A. decorate their city (trang trí thành phố)
B. sell flowers (bán hoa)
6. A. sing folk songs (hát dân ca)
B. hear people cheering (nghe mọi người ăn mừng)
Lời giải chi tiết:
1.A | 2.A | 3.A | 4.B | 5.A | 6.A |
Thông tin:
1. You will see performers dance and musicians play samba music at the Rio Carnival.
(Bạn sẽ được xem các nghệ sĩ biểu diễn khiêu vũ và các nhạc công chơi nhạc samba tại lễ hội Rio Carnival.)
2. Last year, I dressed up as a ghost for Halloween.
(Năm ngoái, tôi đã hóa trang thành một con ma cho Halloween.)
3. Lunar New Year's Festival is a time for Vietnamese to return home to see their parents and family members.
(Tết Nguyên đán là thời gian để người Việt Nam về quê thăm cha mẹ và những người thân trong gia đình.)
4. Thais throw water on each other during Songkran in April to cool down and for good luck.
(Người Thái ném nước vào nhau trong lễ Songkran vào tháng 4 để hạ nhiệt và cầu may.)
5. The locals in Da Lat specially decorate their city with flowers for the festival.
(Người dân Đà Lạt đặc biệt trang trí thành phố của họ bằng hoa cho lễ hội.)
6. In the Lim Festival, the best singers from two villages perform folk songs in beautiful natural settings.
(Trong Lễ hội Lim, những người hát hay nhất của hai làng biểu diễn các làn điệu dân ca trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp.)
Bài 3
Bài 3
3. Read the quiz and choose the best option.
(Đọc câu đố và chọn phương án tốt nhất.)
VIETNAMESE FESTIVALS QUIZ
(TRẮC NGHIỆM VỀ LỄ HỘI VIỆT NAM)
1. Where does Hương Pagoda Festival take place?
(Lễ hội chùa Hương diễn ra ở đâu?)
A Bắc Ninh
B Thái Bình
C Hà Nội
2. Which festival is on 10 January of the Lunar calendar in Quảng Ninh?
(Lễ hội nào vào ngày 10 tháng Giêng Âm lịch ở Quảng Ninh?)
A Yên Tu Festival (Lễ hội Yên Tử)
B. Bà Chúa Kho Festival (Lễ hội Bà Chúa Kho)
C Keo Pagoda Festival (Lễ hội chùa Keo)
3. In which province is Đền Hùng Festival held?
(Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào?)
A Phú Thọ
B Nam Định
C Hà Nội
4. Which festival is in Nam Định province?
(Tỉnh Nam Định có lễ hội nào?)
A Đền Trần Festival (Lễ hội Đền Trần)
B Lim Festival (Lễ hội Lim)
C Đền Hùng Festival (Lễ hội Đền Hùng)
5. Which festival is famous for singing performances?
(Lễ hội nào nổi tiếng với các buổi biểu diễn ca hát?)
A Đền Hùng Festival (Lễ hội Đền Hùng)
B Lim Festival (Lễ hội Lim)
C Hương Pagoda Festival (Lễ hội chùa Hương)
Lời giải chi tiết:
1.C | 2.A | 3.A | 4.A | 5.B |
Bài 4
Bài 4
4. WORD FRIENDS Circle the best option in the following sentences.
(Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu sau.)
1. My town holds a meeting / ceremony every year to celebrate the harvest festival.
2. Songkran takes place / off during the hottest month of the year in Thailand.
3. Vietnamese make/ set off fireworks at Tét and light up the sky at night.
4. The dancers at Rio Carnival gave a lively performance/celebration.
5. People wear their old/ traditional costumes when they perform the folk songs in Lim Festival.
6. Americans will decorate/clean their homes for Halloween.
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1.My town holds a meeting / ceremony every year to celebrate the harvest festival.
2. Songkran takes place / off during the hottest month of the year in Thailand.
3. Vietnamese make / set off fireworks at Tét and light up the sky at night.
4. The dancers at Rio Carnival gave a lively performance/celebration.
5. People wear their old / traditional costumes when they perform the folk songs in Lim Festival.
6. Americans will decorate/clean their homes for Halloween.
Lời giải chi tiết:
1. My town holds a ceremony every year to celebrate the harvest festival.
(Thị trấn của tôi hàng năm tổ chức một buổi lễ để kỷ niệm lễ hội mùa màng.)
2. Songkran takes place during the hottest month of the year in Thailand.
(Songkran diễn ra vào tháng nóng nhất trong năm ở Thái Lan.)
3. Vietnamese set off fireworks at Tết and light up the sky at night.
(Người Việt Nam đốt pháo vào ngày Tết thắp sáng bầu trời vào ban đêm.)
4. The dancers at Rio Carnival gave a lively performance.
(Các vũ công tại Lễ hội Rio đã trình diễn sôi động.)
5. People wear their traditional costumes when they perform the folk songs in Lim Festival.
(Người dân mặc trang phục truyền thống khi biểu diễn các làn điệu dân ca trong Lễ hội Lim.)
6. Americans will decorate their homes for Halloween.
(Người Mỹ sẽ trang trí nhà cửa cho ngày lễ Halloween.)
Bài 5
Bài 5
5. Work in groups. Choose one festival from Exercise 1 or your favourite festival. Make notes about the activities in this festival. Use the notes to tell the class about the festival.
(Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội từ Bài tập 1 hoặc lễ hội yêu thích của bạn. Ghi chép về các hoạt động trong lễ hội này. Sử dụng các ghi chú để kể cho cả lớp nghe về lễ hội.)
I want to tell you about Halloween. This celebration takes place on October 31st each year…
(Tôi muốn kể cho bạn nghe về Halloween. Lễ kỷ niệm này diễn ra vào ngày 31 tháng 10 hàng năm …)
Lời giải chi tiết:
I want to tell you about Halloween. This celebration takes place on October 31st each year. During this day, people will decorate their homes and wear scary costumes which relate to ghosts, devils, skeletons, and pumpkins. The children will go around their neighborhood and knock on other people’s doors to ask for candies. Moreover, they will play around with their costumes. This tradition is very interesting.
Tạm dịch:
Tôi muốn kể cho bạn nghe về Halloween. Lễ kỷ niệm này diễn ra vào ngày 31 tháng 10 hàng năm. Vào ngày này, mọi người sẽ trang trí nhà cửa và mặc những bộ trang phục đáng sợ liên quan đến ma, quỷ, bộ xương và bí ngô. Những đứa trẻ sẽ đi quanh khu phố của chúng và gõ cửa nhà người khác để xin kẹo. Hơn thế nữa chúng sẽ chơi đùa với những bộ trang phục của mình. Truyền thống này thì thật thú vị.
Chương 7: Biểu thức đại số
Chủ đề chung 1. Các cuộc phát kiến địa lí
Bài 10
Đề thi giữa kì 2
PHẦN ĐỊA LÍ
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World