Bài 1
Bài 1
However and nevertheless
I can contrast ideas using however and nevertheless.
(Tôi có thể thể hiện sự tương phản bằng cách sử dụng however và nevertheless.)
1. Read the email and label the photos with the bold words.
(Đọc email và dán nhãn các bức ảnh bằng các từ in đậm.)
Hi Betty,
Last year, Halloween didn't work out too well for Martha and me. First, Martha looked all over the Internet for the perfect Halloween costumes. However, when they arrived, they didn't fit us. They looked pretty awful.
The day before Halloween, I really got into carving my jack-o'-lantern. However, it didn't come out too well. In fact, it was a complete disaster. Martha's came out much better.
On Halloween night, we went to a costume party. A couple of people laughed at our costumes, but we didn't mind. At the party, we bobbed for apples. I got two, but poor Martha didn't get any. She just got a wet face.
Later that night, we went trick-or-treating with some friends from school. It was cold and rained a lot, but we had a good time. We got lots of candies.
Bob
Tạm dịch:
Xin chào Betty,
Năm ngoái, Halloween đã không diễn ra thật sự suôn sẻ đối với tôi và Martha. Đầu tiên, Martha đã tìm kiếm trên Internet những bộ trang phục Halloween hoàn hảo. Tuy nhiên, khi chúng được mang đến, chúng lại không vừa với chúng tôi. Họ trông khá khủng khiếp.
Một ngày trước Halloween, tôi đã thực sự bắt tay vào điêu khắc chiếc đèn bí ngô của mình. Tuy nhiên, quá trình không diễn ra như tôi mong muốn. Trên thực tế, đó hoàn toàn là một thảm họa. Martha đã làm tốt hơn tôi nhiều.
Vào đêm Halloween, chúng tôi đã đến một bữa tiệc hóa trang. Một vài người đã cười nhạo trang phục của chúng tôi, nhưng chúng tôi không bận tâm. Tại bữa tiệc, chúng tôi chơi trò ăn táo nổi. Tôi ăn được hai cái, nhưng Martha tội nghiệp không ăn được cái nào. Cô ấy chỉ có một khuôn mặt đầy mồ hôi.
Tối hôm đó, chúng tôi đã chơi “bị ghẹo hay cho kẹo” với một số người bạn cùng trường. Trời lạnh và mưa rất nhiều, nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. À và chúng tôi cũng có rất nhiều kẹo.
Bob
Lời giải chi tiết:
1. Jack-o’-lantern (đèn lồng bí ngô)
2. Trick-or-treating (cho kẹo hay bị ghẹo)
3. costume party (tiệc hóa trang)
4. bobbed for apples (ăn táo nổi)
Bài 2
Bài 2
2. Find more expressions used to compare ideas in Exercise 1.
(Tìm thêm các biểu thức dùng để so sánh các ý trong bài tập 1.)
Grammar (Ngữ pháp) | Showing contrast (Thể hiện sự tương phản) |
Use however and nevertheless to show contrast. (Dùng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản.) | |
Martha looked all over the Internet for the perfect Halloween costumes; however, when they arrived, they didn't fit us. (Martha đã tìm kiếm khắp nơi trên Internet để tìm những bộ trang phục Halloween hoàn hảo; tuy nhiên, khi chúng được mang đến, chúng không vừa với chúng tôi.) Martha looked all over the Internet for the perfect Halloween costumes. However, when they arrived, they didn't fit us. (Martha đã tìm kiếm khắp nơi trên Internet để tìm những bộ trang phục Halloween hoàn hảo; tuy nhiên, khi chúngđược mang đến, chúng không vừa với chúng tôi.) | |
You can use nevertheless in place of however. (Bạn có thể dùng nevertheless để thay thế cho however.) |
Lời giải chi tiết:
Expressions used to compare ideas in Exercise 1:
1. However, when they arrived, they didn't fit us.
(Tuy nhiên, khi chúng được mang đến, chúng không vừa với chúng tôi.)
2. A couple of people laughed at our costumes, but we didn't mind.
(Một vài người đã cười nhạo trang phục của chúng tôi, nhưng chúng tôi không bận tâm.)
3. It was cold and rained a lot, but we had a good time.
(Trời lạnh và mưa rất nhiều, nhưng chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ.)
Bài 3
Bài 3
3. Make one sentence from two. Use the word(s) in brackets in your sentences. Listen and check.
(Hãy tạo một câu trong số hai. Sử dụng các từ trong ngoặc trong các câu của bạn. Nghe và kiểm tra lại.)
1. My grandfather passed on some traditional stories to my aunt. She forgot them. (however)
________________________________________________________
2. They held an interesting ceremony in Osaka. Not many tourists came. (nevertheless)
________________________________________________________
3. Many relatives came home for Christmas. I didn't enjoy the celebration very much. (however)
________________________________________________________
4. It rained. The fireworks display was great. (nevertheless).
________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. My grandfather passed on some traditional stories to my aunt; however, she forgot them.
(Ông tôi đã truyền lại một số câu chuyện truyền thống cho dì tôi; tuy nhiên, cô ấy đã quên chúng.)
2. They held an interesting ceremony in Osaka; nevertheless, not many tourists came.
(Họ đã tổ chức một buổi lễ thú vị ở Osaka; tuy nhiên, không có nhiều khách du lịch đến.)
3. My many relatives came home for Christmas; however, I didn’t enjoy the celebration very much.
(Nhiều người thân của tôi đã về quê đón Giáng sinh; tuy nhiên, tôi không thích lễ kỷ niệm này cho lắm.)
4. It rained; nevertheless the fireworks display was great.
(Trời mưa; tuy nhiên, màn trình diễn pháo hoa rất tuyệt.)
Bài 4
Bài 4
4. In pairs, compare your thoughts on a festival you both know of. Tell the class about it. You can use some of these words.
(Theo cặp, hãy so sánh suy nghĩ của bạn về một lễ hội mà cả hai đều biết. Kể cho cả lớp nghe về nó. Bạn có thể sử dụng một số từ này.)
celebration costume customary decoration Festive event fireworks parade performance show tradition |
Lời giải chi tiết:
A: I love the celebration of the Lunar New Year’s Festival because this festive event is an opportunity for me to gather around my family and do some traditional activities such as house decoration, watching fireworks,... I like to spend quality time with my family and reserve these traditions.
(Tôi thích đón Tết Nguyên Đán vì s lễ hội này là cơ hội để tôi quây quần bên gia đình và thực hiện một số hoạt động truyền thống như trang trí nhà cửa, xem pháo hoa, ... Tôi thích dành thời gian cho gia đình mình gìn giữ những truyền thống này.)
B: I also love this festive event but my activities are quite different from yours. At this festival, I usually watch a music performance called countdown music night. I like the crowded atmosphere there when people countdown until a new year begins. It’s very cozy and exciting.
(Tôi cũng thích lễ hội này nhưng các hoạt động của tôi khá khác so với các bạn. Ở lễ hội này, tôi thường xem một buổi biểu diễn âm nhạc gọi là đêm nhạc đếm ngược. Tôi thích không khí đông đúc ở đó khi mọi người đếm ngược cho đến khi một năm mới bắt đầu. Nó rất ấm cúng và thú vị.)
Chủ đề chung 2. Đô thị: lịch sử và hiện tại
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Chủ đề 1. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World