Câu 1
Quan sát tranh và nói về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các tranh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Lạc đà có bướu.
Tê giác có sừng.
Chuột túi có túi.
Câu 2
Đọc:
Đôi tai xấu xí
Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”.
Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”. Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt.
Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
(Theo Kể chuyện cho bé mầm non)
- Vần: uây, oang, uyt
- Từ ngữ: động viên, quên khuấy, suỵt, tấm tắc
Câu 3
Trả lời câu hỏi:
a. Vì sao thỏ buồn?
b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa?
c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Thỏ buồn vì mình có đôi tai dài và to, bị bàn bè chê.
b. Thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về.
c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai của thỏ nghe thấy tiếng bố gọi.
Câu 4
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3.
Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ (…).
Phương pháp giải:
Em dựa vào câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai của thỏ nghe thấy tiếng bố gọi.
Câu 5
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
chạy nhanh dỏng tai thính tai
Chú mèo (…) nghe tiếng chít chít của lũ chuột.
Phương pháp giải:
Em đọc câu và các từ. Lựa chọn từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột.
Câu 6
Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các tranh và dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1. Thỏ có đôi tai dài và to. Bị bạn bè chê, thỏ buồn lắm. Thỏ bố động viên: “Rồi con sẽ thấy tai mình rất đẹp”.
- Tranh 2: Một lần, thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về. Ai cũng hoảng sợ. Thỏ chợt dỏng tai: “Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi”.
- Tranh 3: Cả nhóm đi theo hướng có tiếng gọi. Tất cả về được tới nhà. Các bạn tấm tắc khen tai thỏ thật tuyệt.
- Tranh 4: Từ đó, thỏ không còn buồn vì đôi tai nữa.
Câu 7
Nghe viết:
Phương pháp giải:
Em viết bài vào vở:
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
- Viết hoa tiếng đầu tiên sau dấu chấm.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 8
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và dựa vào hiểu biết để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyt, it, uyêt, iêt
Lời giải chi tiết:
- uyt: suỵt, suýt, xe buýt
- it: mít, bịt
- uyêt: tuyệt, tuyết, duyệt, quyết định
- iêt: viết, biết
Câu 9
Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và vẽ con vật mình yêu thích.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo:
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
TỰ NHIÊN
Tiếng Việt 1 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1