Câu 1
Quan sát tranh
a. Tranh vẽ những vật gì?
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các tranh và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Tranh vẽ chong chóng, diều, thuyền buồm.
b. Nhờ có gió mà những vật đó có thể chuyển động.
Câu 2
Đọc:
Bạn của gió
Ai là bạn gió? Mà gió đi tìm Bay theo cánh chim Lùa trong tán lá…
Gió nhớ bạn quá Nên gõ cửa hoài Đẩy sóng dâng cao Thổi căng buồm lớn. | Khi gió đi vắng Lá buồn lặng im Vắng cả cánh chim Chẳng ai gõ cửa.
Sáng ngủ trong nước Buồm chẳng ra khơi Ai gọi: Gió ơi Trong vòm lá biếc. (Ngân Hà) |
Từ ngữ: lùa, hoài, vòm lá, biếc
Câu 3
Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau
Phương pháp giải:
Em đọc hai khổ thơ cuối để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- vắng, lặng, chẳng
- im, chim
- gió, gõ
- khi, đi
- khơi, ơi
- cả, ra, lá
Câu 4
Trả lời câu hỏi
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm bạn?
b. Gió làm gì khi nhớ bạn?
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các khổ thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã tìm bạn bằng cách: bay theo cánh chim, lùa trong tán lá.
b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn.
c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, không ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buồm chẳng ra khơi.
Câu 5
Học thuộc lòng một khổ thơ em thích.
Lời giải chi tiết:
Em tự liên hệ bản thân và lựa chọn khổ thở mình thích để học thuộc.
Câu 6
Trò chơi: Tìm bạn cho gió
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các tranh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bạn của gió là: mây, cánh diều, hoa bồ công anh, cây, chong chóng.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
TỰ NHIÊN
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100