Câu 1
Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uân, uôm, ươc, ươm
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- uyên: chuyên, truyền, xuyên
- uân: huân, huấn
- uôm: luộm thuộm, buồm
- ươc: nước, được, ước, xước
- ươm: cườm, chườm
Câu 2
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp (nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy)
Phương pháp giải:
Em đọc các từ và suy nghĩ để sắp xếp.
Lời giải chi tiết:
- Nhìn thấy: tia nắng, ông mặt trời, ông sao, bầu trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ.
- Nghe thấy: tiếng chim hót, âm thanh ồn ào.
- Ngửi thấy: hương thơm ngát.
Câu 3
Viết 1 – 2 câu về cảnh vật xung quanh em
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ cảnh vật xung quanh em để hoàn thành bài viết.
Lời giải chi tiết:
Em sống ở một khu phố nhỏ. Nơi đây mỗi nhà đều trồng cây xanh. Không khí ở đây vô cùng thoáng đãng, mát mẻ.
Câu 4
Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh em vẽ.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và vẽ khung cảnh mà em yêu thích.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 5
Đọc mở rộng
a. Tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh.
b. Đọc cho bạn nghe và nói cảm nghĩ của em về bài thơ đó.
Phương pháp giải:
Em tìm kiếm các bài thơ trong sách, báo, tạp chí,…
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo một số bài thơ như: Mặt trời, Nắng, Gió, Chị gió, Mùa thu, Mùa xuân – Mùa hè,…
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
PHẦN 1: HỌC KÌ 1
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 1