Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về ước mơ.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài đọc về ước mơ để điền vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tên bài đọc: Ước mơ của bé
Tác giả: Lê Thị Hồng Mai
Ước mơ: bé ước được bay vào vũ trụ, được vui cùng bé giữa bầu trời sao.
Điều thú vị: khi ngắm nhìn bầu trời vào ngày có trăng, bạn nhỏ muốn được bay vào vũ trụ.
Câu 2
Nghe- viết: Chuyện xây nhà (từ Xén tóc...đến hết).
Lời giải chi tiết:
Em lắng nghe và viết bài vào vở.
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Tô màu các chiếc lá chứa từ ngữ chưa đúng chính tả và viết lại cho đúng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và lựa chọn tô màu những chiếc lá chứa từ ngữ chưa đúng chính tả rồi viết lại cho đúng.
Em chú ý những từ có âm ch/tr.
Lời giải chi tiết:
Từ sai: bán chú, câu truyện
Sửa lại: bán trú, câu chuyện
Câu 4
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ r, chữ d hoặc chữ gi
Cánh đồng mới gặt
Lúa thoảng mùi thơm
Úa vàng cọng .....ơm
Cùng .....iều theo .....ó
Theo Nguyễn Thế Minh
b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh nếu cần
Một đàn k..... nhỏ
Vui vẻ kh..... mồi
Chiều ngh..... bóng nắng
Mây h..... lành trôi.
Theo Bích Loan
Phương pháp giải:
Em chú ý điền r, chữ d hoặc gi vào từng chỗ trống cho đúng chính tả.
Em điền vần iên hoặc iêng vào từng chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa phù hợp với nghĩa của câu.
Lời giải chi tiết:
a.
Cánh đồng mới gặt
Lúa thoảng mùi thơm
Úa vàng cọng rơm
Cùng diều theo gió
Theo Nguyễn Thế Minh
b.
Một đàn kiến nhỏ
Vui vẻ khiêng mồi
Chiều nghiêng bóng nắng
Mây hiền lành trôi.
Theo Bích Loan
Câu 5
Tìm các hoạt động được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:
a. Nhìn các thầy, các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
Nguyễn Bùi Vợi
b. Con trâu đen lông mượt
Cái sừng nó vênh vênh
Nó cao lớn lênh khênh
Chân đi như đạp đất.
Trần Đăng Khoa
c. Bên bờ ao, đàn đom đóm bay như giăng đèn mở hội.
Sự vật | Hoạt động 1 | Từ ngữ dùng để so sánh | Hoạt động 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc lại các câu trên và tìm những từ ngữ dùng để so sánh có trong các câu thơ rồi điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Sự vật | Hoạt động 1 | Từ ngữ dùng để so sánh | Hoạt động 2 |
lá cờ | bay | như | reo |
chân | đi | như | đạp đất |
đàm đom đóm | bay | như | giăng đèn mở hội |
Câu 6
Viết 1-2 câu có hình ảnh so sánh.
M: Trong bể, những con cá bảy màu bay như múa.
Phương pháp giải:
Em đọc kỹ và đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh và các từ so sánh.
Lời giải chi tiết:
Giờ ra chơi, các bạn học sinh chạy ùa ra như đàn chim vỡ tổ.
Tán cây xòe ra như một chiếc ô khổng lồ.
Câu 7
Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu bằng cách sử dụng dấu chấm và viết lại cho đúng.
Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu nhỏ đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim xanh mướt lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu xanh viền răng cưa đẹp nhất là giàn gấc sai quả trông như người ta treo đèn lồng.
Theo Trần Quốc Toàn
Phương pháp giải:
Em hãy sử dụng dấu chấm cuối mỗi câu để ngắt đoạn văn thành bốn câu sao cho phù hợp về nghĩa. Khi viết, em chú ý viết hoa sau dấu chấm.
Lời giải chi tiết:
Sân thượng nhà ông ngoại là một mảnh vườn thu nhỏ. Đám lá lốt khoe những chiếc lá hình trái tim xanh mướt. Lá ngò gai như những chiếc đũa cả màu xanh viền răng cưa. Đẹp nhất là giàn gấc sai quả trông như người ta treo đèn lồng.
Chủ đề 5: Nghề em yêu thích
Bài tập cuối tuần 24
Bài tập cuối tuần 32
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
Unit 7: I have fish for dinner.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3