Câu 1
Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài thơ sau rồi điền vào bảng.
Cô giáo với mùa thu
Cô giáo em
Hiền như cô Tấm
Giọng cô đầm ấm
Như lời mẹ ru
Cô giáo đưa mùa thu
Đến những quả vàng chín mọng
Một mùa thu hi vọng
Tiếng chim ca ríu rít sân trường
Vũ Hạnh Thắm
Sự vật 1 | Từ ngữ dùng để so sánh | Sự vật 2 |
|
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ rồi điền vào bảng cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Sự vật 1 | Từ ngữ dùng để so sánh | Sự vật 2 |
cô giáo em | như | cô tấm |
giọng cô | như | lời mẹ ru |
Câu 2
Nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh có trong bài thơ ở bài tập 1.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và nếu tác dụng của hình ảnh ấy đối với bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Gợi lên cho người đọc hình ảnh cô giáo hiền dịu, giọng nói ấm áp rất gần gũi, làm cho bài thơ trở nên sinh độc, hấp dẫn.
Câu 3
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Từ ngữ | Có nghĩa giống nhau | Có nghĩa trái ngược nhau |
hiền | ||
quả | ||
chín | ||
tiếng ca |
Phương pháp giải:
Em tìm các từ có nghĩa giống hoặc trái ngược các từ đã cho phù hợp vị trí các bông hoa.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ | Có nghĩa giống nhau | Có nghĩa trái ngược nhau |
hiền | tốt bụng | dữ |
quả | trái | |
chín | xanh | |
tiếng ca | giọng hát |
Câu 4
Điền dấu câu phù hợp vào ô trống:
Em bé và bông hồng
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước gió........ Màu hoa đỏ thắm □ Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết □ Đoá hoa toả hương thơm ngát. “Ôi □ Bông hồng đẹp quá!” Bé khẽ reo lên và với tay định hái. Mẹ trông thấy liền bảo:
- Những chữ gì trên tấm biển kia □ Mẹ đố con đọc được đấy!
Bé vừa đánh vần vừa đọc. Bỗng em ôm chầm lấy mẹ thỏ thẻ: "Mẹ ơi, con không hái hoa nữa!”.
Theo Trần Hoài Dương
Phương pháp giải:
Em tìm các dấu câu để điền vào □ cho phù hợp với kiểu câu trong bài.
Lời giải chi tiết:
Em bé và bông hồng
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm. Cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. “Ôi! Bông hồng đẹp quá!" Bé khẽ reo lên và với tay định hái. Mẹ trông thấy liền bảo:
- Những chữ gì trên tấm biển kia? Mẹ đố con đọc được đấy!
Bé vừa đánh vần vừa đọc. Bỗng em ôm chầm lấy mẹ thỏ thẻ: "Mẹ ơi, con không hái hoa nữa!”.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 5
Tìm trong đoạn văn ở bài tập 4 và viết lại:
a. Một câu hỏi
b. 2 - 3 câu kể
Phương pháp giải:
Em tìm câu hỏi và câu kể dựa vào dấu hiệu dưới đây:
+ Câu hỏi:
- Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,...)
- Khi viết cuối câu hỏi thường có dấu hỏi chấm (?)
+ Câu kể:
- Cuối câu thường có dấu chấm (.)
Lời giải chi tiết:
a. Một câu hỏi
Những chữ gì trên tấm biển kia?
b. 2- 3 câu kể
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa rập rờn trước gió.
Màu hoa đỏ thắm.
Bé vừa đánh vần vừa đọc.
Tiếng Việt 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1
Unit 11. There is a doll on the rug.
Unit 10. Breaktime activities
Unit 12: The bird can fly.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3