Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài văn về chủ đề thiên nhiên và viết vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương
- Tác giả: Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Tên cảnh vật: Sông Hương
- Đặc điểm:
+ Màu sắc: mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại, trong khi phía trên này lên mãi gần Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều.
+ Âm thanh: tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước.
Câu 2
Nghe – viết: Vời vợi Ba Vì (SGK, tr.122)
Phương pháp giải:
Em lắng nghe và viết vào vở ô li.
Lời giải chi tiết:
Học sinh nghe viết vào vở ô ly.
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,…
- Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Điền vần ênh hoặc vần uênh vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
th....... thang bồng b........... h............ hoang
hoan ngh...... thác gh.......... x............ xoàng
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và viết vần thích hợp để tạo thành từ ngữ có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Thênh thang | Bồng bềnh | Huênh hoang |
Hoan nghênh | Thác ghềnh | Xuềnh xoàng |
Câu 4
Điền vào chỗ trống hoặc chữ in đậm:
a. Chữ l hoặc chữ n.
Hoa cỏ ....au bung ....ở. Những cây sao, cây gạo, cây trám ....ả tả trút những chiếc lá vàng, lá đỏ, lá ....âu. Phía chân trời, những đám mây màu phấn hồng ....ăn tăn hình vảy cá. Đàn chim di cư cuối cùng đang dang cánh bay về phương Nam tránh rét.
b. Dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Giưa mùa mưa, những bai rơm đã nga màu của đất. Rạ hoà trộn vào bùn nhao nuôi dương những mầm lúa xanh mướt. Bầy gà tìm giun đất, bởi đống rơm ướt vung vãi ra sân. Những cải nấm trên màng rơm mục đã giương chiếc dù nhỏ xíu, thấp tè.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và viết âm đầu hoặc dấu thanh thích hợp để tạo thành từ ngữ có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hoặc chữ n.
Hoa cỏ lau bung nở. Những cây sao, cây gạo, cây trám lả tả trút những chiếc lá vàng, lá đỏ, lá nâu. Phía chân trời, những đám mây màu phấn hồng lăn tăn hình vảy cá. Đàn chim di cư cuối cùng đang dang cánh bay về phương Nam tránh rét.
b. Dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Giữa mùa mưa, những bãi rơm đã ngả màu của đất. Rạ hoà trộn vào bùn nhão nuôi dưỡng những mầm lúa xanh mướt. Bầy gà tìm giun đất, bởi đống rơm ướt vung vãi ra sân. Những cải nấm trên màng rơm mục đã giương chiếc dù nhỏ xíu, thấp tè.
Câu 5
Tìm trong đoạn văn sau 3 – 4 từ ngữ:
Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động - nó rình một con bướm đang chập chờn bay qua. Bỗng cài đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Hụt rồi!
Nguyễn Đình Thi
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
c. Chỉ đặc điểm, tính chất
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kĩ đoạn văn, xác định từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động hoặc đặc điểm, tính chất phù hợp để xếp vào ba nhóm.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ sự vật: nắng, sân, mèo con, tai, cái đuôi, gốc cau, sợi lông, con bướm, cái đuôi.
b. Chỉ hoạt động: chạy, giỡn, ngoe nguẩy, nép, rình, bay, quất, chồm.
c. Chỉ đặc điểm, tính chất: ấm, rộng, sạch, dựng đứng, chập chờn.
Câu 6
Chuyển câu “Mèo con chạy.”:
a. Thành câu hỏi
b. Thành câu khiến
Phương pháp giải:
Từ câu đã cho, em hãy thêm một số từ ngữ thích hợp để chuyển nó thành câu hỏi hoặc câu khiến.
Lời giải chi tiết:
a. Thành câu hỏi: Mèo con chạy ư?
b. Thành câu khiến: Mèo con hãy chạy đi!
Câu 7
Viết 2 - 3 câu về một con vật em biết, trong đoạn có câu hỏi hoặc câu khiến.
Phương pháp giải:
a. Con vật đó tên là gì?
b. Hình dáng nó như thế nào, thói quen đặc trưng của nó ra sao?
c. Em cảm thấy như thế nào khi ở cạnh nó, khi xa nó?
Lời giải chi tiết:
Em rất thích chú cún con. Chú có bộ lông màu vàng, mượt như nhung. Khi ở cạnh chú cún, em thấy rất vui.
Unit 7. Classroom instructions
Unit 17. My toys
Chủ đề 1: Gia đình
Chủ đề 7: Yêu thương gia đình quý trọng phụ nữ
Đề thi học kì 1
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3