Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 72 - Phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Hoạt động
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Luyện tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lý thuyết

Hoạt động

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết:

a) 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn

15 000 – 7 000 = 8 000

b) 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn

      12 000 – 5 000 = 7 000

c) 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn

       17 000 – 8 000 = 9 000

Bài 4

Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?

Phương pháp giải:

+) Cách 1:

Bước 1: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 10 600 ở tháng 1.

Bước 2: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 9 500 ở tháng 2.

+) Cách 2:

Bước 1: Tìm tổng số xe ô tô đã bán ở 2 tháng đầu.

Bước 2: Tìm số xe ô tô đồ chơi còn lại trong nhà máy.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có:  24 500 xe ô tô

Tháng 1: 10 600 xe ô tô

Tháng 2: 9 500 xe ô tô

Còn lại: …? xe ô tô

Cách 1

Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 1 là:

        24 500 – 10 600 = 13 900 (xe ô tô)

Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:

        13 900 – 9 500 = 4 400 (xe ô tô)

            Đáp số: 4 400 xe ô tô.

Cách 2

Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là:

10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô)

Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:

        24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô)

            Đáp số: 4 400 xe ô tô.

Luyện tập

Bài 1

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn, nghìn.

Lời giải chi tiết:

a)

+) 6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

     60 000 – 20 000 = 40 000.

+) 9 chục nghìn – 7 chục nghìn = 2 chục nghìn

     90 000 – 70 000 = 20 000.

+) 1 trăm nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn

     100 000 – 40 000 = 60 000.

b)

+) 57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn

     57 000 – 3 000 = 54 000

+) 43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn

     43 000 – 8 000 = 35 000

+) 86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn

     86 000 – 5 000 = 81 000.

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?

Phương pháp giải:

- Tính giá trị biểu thức: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

- So sánh kết quả tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 70 000 – 9 000 + 6 023 = 61 000 + 6 023

                                           = 67 023

b) 93 279 – 3 279 – 20 000 = 90 000 – 20 000

                                            = 70 000

Ta có 67 023 < 70 000.

Vậy biểu thức b có giá trị lớn hơn.

Bài 4

Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính đoạn đường xuống dốc.

Bước 2: Tính đoạn đường từ nhà An đến thị xã.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Đoạn đường lên dốc: 6 700m

Đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc: 2 900m

Đoạn đường từ nhà An đến thị xã: … ? m

Bài giải

Đoạn đường xuống dốc dài số m là:

6 700 – 2 900 = 3 800 (m)

Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài số m là:

6 700 + 3 800 = 10 500 (m)

Đáp số: 10 500 m.

Bài 5

Đố bạn!

Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

Bước 2: Tìm hiệu hai số đó.

Lời giải chi tiết:

- Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.

- Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.

Vậy hiệu của hai số là: 99 999 – 102 = 99 897

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (219 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi