Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
Hoạt động
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn
15 000 – 7 000 = 8 000
b) 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn
12 000 – 5 000 = 7 000
c) 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000
Bài 4
Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?
Phương pháp giải:
+) Cách 1:
Bước 1: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 10 600 ở tháng 1.
Bước 2: Tìm số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán 9 500 ở tháng 2.
+) Cách 2:
Bước 1: Tìm tổng số xe ô tô đã bán ở 2 tháng đầu.
Bước 2: Tìm số xe ô tô đồ chơi còn lại trong nhà máy.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 24 500 xe ô tô
Tháng 1: 10 600 xe ô tô
Tháng 2: 9 500 xe ô tô
Còn lại: …? xe ô tô
Cách 1
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 1 là:
24 500 – 10 600 = 13 900 (xe ô tô)
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:
13 900 – 9 500 = 4 400 (xe ô tô)
Đáp số: 4 400 xe ô tô.
Cách 2
Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là:
10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô)
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:
24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô)
Đáp số: 4 400 xe ô tô.
Luyện tập
Bài 1
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn, nghìn.
Lời giải chi tiết:
a)
+) 6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000.
+) 9 chục nghìn – 7 chục nghìn = 2 chục nghìn
90 000 – 70 000 = 20 000.
+) 1 trăm nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn
100 000 – 40 000 = 60 000.
b)
+) 57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn
57 000 – 3 000 = 54 000
+) 43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn
43 000 – 8 000 = 35 000
+) 86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn
86 000 – 5 000 = 81 000.
Bài 2
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?
Phương pháp giải:
- Tính giá trị biểu thức: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- So sánh kết quả tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 70 000 – 9 000 + 6 023 = 61 000 + 6 023
= 67 023
b) 93 279 – 3 279 – 20 000 = 90 000 – 20 000
= 70 000
Ta có 67 023 < 70 000.
Vậy biểu thức b có giá trị lớn hơn.
Bài 4
Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính đoạn đường xuống dốc.
Bước 2: Tính đoạn đường từ nhà An đến thị xã.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đoạn đường lên dốc: 6 700m
Đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc: 2 900m
Đoạn đường từ nhà An đến thị xã: … ? m
Bài giải
Đoạn đường xuống dốc dài số m là:
6 700 – 2 900 = 3 800 (m)
Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài số m là:
6 700 + 3 800 = 10 500 (m)
Đáp số: 10 500 m.
Bài 5
Đố bạn!
Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Bước 2: Tìm hiệu hai số đó.
Lời giải chi tiết:
- Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.
- Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.
Vậy hiệu của hai số là: 99 999 – 102 = 99 897
Bài 10: Tôn trọng khách nước ngoài
Review 1
Bài tập cuối tuần 14
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
Chủ đề 6. Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3