Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 98 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Hoạt động 1
Bài 2
Bài 3
Hoạt động 2
Bài 2
Bài 3
Luyên tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Hoạt động 1
Bài 2
Bài 3
Hoạt động 2
Bài 2
Bài 3
Luyên tập
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Hoạt động 1

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia.

- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Phương pháp giải:

Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

4 ô tô: 10 160 kg muối

1 ô tô: … kg muối ?

Bài giải

Mỗi ô tô chở số kg muối là:

10 160 : 4 = 2 540 (kg)

Đáp số: 2 540 kg muối

Hoạt động 2

Bài 1

a) Tính.

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia.

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc.

Lời giải chi tiết:

Ta có 10 243 : 8 = 1 280 (dư 3)

Vậy 10 243 viên thuốc đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và thừa ra 3 viên thuốc.

Luyên tập

Bài 1.

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.

Lời giải chi tiết:

a) 21 nghìn : 3 = 7 nghìn

    21 000 : 3 = 7 000

b) 24 nghìn : 4 = 6 nghìn

    24 000 : 4 = 6 000

c) 56 nghìn : 7 = 8 nghìn

    56 000 : 7 = 8 000

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Đặt tính rồi tính.

b) Trong các phép tính ở câu a:

- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

- Phép tính nào có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:

a)

- Đặt tính phép chia

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

- Phép tính 27 162 : 3 = 9 054 có kết quả lớn nhất.

- Phép tính 36 180 : 4 = 9 045 có kết quả bé nhất.

Bài 4

Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Phương pháp giải:

Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: …hộp ?

Bài giải

12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (115 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved