Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 101 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Luyện tập 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Luyện tập 2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Luyện tập 1

Bai 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải chi tiết:

a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5

                          = 40 000

     36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2

                           = 3 000

     30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6

                            = 60 000

b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2

                                = 40 000

     80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8

                              = 10 000

     15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3

                                = 5 000

Bài 2

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Phép tính đúng là:

Bài 3

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính các phép nhân, phép chia.

- Tính:

+ Với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.

Bước 2: Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:

20 000 x 2 = 40 000 (đồng)

Mỗi cuốn vở có giá tiền là:

40 000 : 8 = 5 000 (dồng)

Đáp số: 5 000 đồng.

Bài 5

Tính giá trị của biểu thức.

a) 36 459 : 9 x 3                                          b) 14 105 x 6 : 5

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3

                           = 12 153     

b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5

                           = 16 926

Luyện tập 2

Bài 1

Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.

Lời giải chi tiết:

Ta có 36 000 : 6 = 6 000

         3 500 x 2 = 7 000

         49 000 : 7 = 7 000

         2 000 x 3 = 6 000

Vậy Rô-bốt đi qua các đoạn đường ghi phép tính: 36 000 : 6 ; 3 500 x 2 ; 49 000 : 7 ; 2 000 x 3

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp giải:

- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện  theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020

                                 = 23 499                                          

b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3

                                     = 6 803

c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240

                                        = 18 438                                   

d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2

                          = 54 090

Bài 4

Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số cây cam = Số cây chanh x 3

Bước 2: Tính tổng số cây cam và cây chanh.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số cây cam trong nông trường là:

2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)

Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:

2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)

Đáp số: 10 080 cây

Bài 5

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải chi tiết:

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (499 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved