Đề bài
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Chọn phương án đúng?
A.
Câu 2: Kết quả của phép tính:
A.
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
A.
C.
Câu 4: Tìm hai số
A.
Câu 5: Từ tỉ lệ thức
A.
Câu 6: An và Bình cùng nhau nuôi gà, An nuôi 10 con, Bình nuôi 8 con. Sau khi bán hết số gà thu được tổng cộng 3,6 triệu đồng, hai bạn quyết định số tiền tỉ lệ với số con gà mỗi bạn đã nuôi. Tính số tiền mỗi bạn nhận được.
A. An nhận được 2 triệu đồng và Bình nhận được 1,6 triệu đồng.
B. An nhận được 1,6 triệu đồng và Bình nhận được 2 triệu đồng.
C. An nhận được 2,4 triệu đồng và Bình nhận được 1,2 triệu đồng.
D. An nhận được 1,2 triệu đồng và Bình nhận được 2,4 triệu đồng.
Câu 7: Bạn Lan làm một con xúc xắc hình lập phương từ tấm bìa có kích thước như hình vẽ bên dưới.
Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó là bao nhiêu?
A.
Câu 8: Gàu xúc của một xe xúc (Hình a) có dạng gần như một hình lăng trụ đứng tam giác với các kích thước đã cho ở hình b). Để xúc hết
A.
Câu 9: Hai góc nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Câu 10: Cho hình vẽ bên dưới, biết
A.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a)
c)
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm
a)
c)
Bài 3: (1,5 điểm)
Ba lớp 7A, 7B, 7C được phân công đi lao động với khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A, 7B, 7C lần lượt hoàn thành công việc trong 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh. Giả sử năng suất lap động của mỗi học sinh là như nhau.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa có dạng một hình hộp chữ nhật , kích thước như hình vẽ bên dưới.
a) Hãy tính thể tích của hộp.
b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).
Bài 5: (0,5 điểm)
Cho các số
Lời giải
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.D | 2.C | 3.C | 4.D | 5.C | 6.A | 7.D | 8.C | 9.C | 10.D |
Câu 1
Phương pháp:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là
Cách giải:
Ta có:
+
+
+
+
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
Tính tích của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
Cách giải:
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Đổi hỗn số sang phân số, từ phân số đổi sang số thập phân.
Tính căn bậc hai của một số.
Tính giá trị tuyệt đối của một số.
So sánh các số để sắp xếp thứ tự tăng dần của các số.
Cách giải:
Ta có:
*Vì
*Vì
Vì
Từ (1) và (2), suy ra
Từ (*) và (**), suy ra
Vậy thứ tự tăng dần của các số là:
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Khi đó,
Vậy
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Ta có:
Mặt khác, suy ra
Từ (1) và (2) suy ra
Do đó, đáp án C đúng.
Chọn C.
Câu 6
Phương pháp:
Gọi số tiền (triệu đồng) được chia của An và Bình lần lượt là
Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm
Cách giải:
Gọi số tiền (triệu đồng) được chia của An và Bình lần lượt là
Do số tiền và số gà nuôi của hai bạn là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Khi đó,
Vậy An nhận được 2 triệu đồng và Bình nhận được 1,6 triệu đồng.
Chọn A.
Câu 7
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình lập phương có một cạnh là
Diện tích hình vuông có độ dài một cạnh là
Cách giải:
Diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó bao gồm diện tích xung quanh của hình lập phương và tổng diện tích hai mặt đáy của hình lập phương.
Vậy diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc là:
Chọn D.
Câu 8
Phương pháp:
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác:
Cách giải:
Thể tích của gàu xúc hình lăng trụ đứng tam giác là:
Ta có:
Vậy xe phải xúc ít nhất
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Cách giải:
Từ các hình vẽ, ta nhận thấy Hình 3 là hình vẽ của hai góc đối đỉnh.
Chọn C.
Câu 10
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Cách giải:
Vì
Vì
Vậy
Chọn D.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1
Phương pháp:
a) Đổi hỗn số sang phân số.
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
b) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:
Lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
Tính
c) Tính căn bậc hai số học của một số thực
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
Cách giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ
Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm
b) Biến đổi về dạng
c) Tính căn bậc hai số học của số thực
Đổi hỗn số sang phân số
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ
Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm
d)
Trường hợp
Trường hợp
Cách giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
Trường hợp 1: Vậy | Trường hợp 2:
|
Bài 3
Phương pháp:
Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là
Xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch, lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm
Cách giải:
Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là
Do với khối lượng công việc như nhau thì số học sinh và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Do đó,
Vậy số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 40 học sinh, 30 học sinh, 24 học sinh.
Bài 4
Phương pháp:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là
b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài là
Cách giải:
a) Thể tích của hộp là:
b) Diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.
Diện tích xung quanh của hộp là:
Diện tích hai đáy của hộp là:
Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là:
Bài 5
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra
Do đó,
Suy ra
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta
Chương 7. Biểu thức đại số
Bài 7
Bài 4
Bài 5: Màu sắc trăm miền
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7