Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mọi số vô tỉ đều là số thực. B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.
C. Số 0 là số hữu tỉ. D.
Câu 2: Một tam giác có độ dài cạnh
A.
Câu 3: Kết quả của phép tính:
A.
Câu 4: Cho biết
A.
Câu 5: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là
A.
Câu 6: Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?
A. Tất cả 6 hình B. Hình a), c), e), f) C. Hình b), c), d) D. Hình b), d)
Câu 7: Ở hình vẽ bên dưới có
A.
C.
Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới, biết hai đường thẳng
A.
C.
Câu 9: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi
A.
Câu 10: Biết
A.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (1,5 điểm)
Tính hợp lí (nếu có thể):
a)
c)
Bài 2: (1,5 điểm)
Tìm
a)
c)
Bài 3: (1,5 điểm)
Một chiếc khay nhựa đựng đồ có dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ bên dưới.
Dựa vào kích thước trên hình (coi mép khay nhựa không đáng kể), hãy tỉnh:
a) Diện tích xung quanh của chiếc khay.
b) Diện tích nhựa để làm chiếc khay trên.
c) Thể tích nước khay nhựa có thể chứa được.
Bài 4: (2 điểm)
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc
Bài 5: (0,5 điểm)
Cho hai góc có cạnh tương ứng song song cùng nhọn hoặc cùng tù. Biết hai tia phân giác của chúng không cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng hai tia phân giác này song song với nhau.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.B | 2.D | 3.C | 4.D | 5.A | 6.A | 7.C | 8.B | 9.C | 10.A |
Câu 1
Phương pháp:
Số hữu tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực.
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số
Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.
Cách giải:
+ Mọi số vô tỉ đều là số thực là phát biểu đúng.
+ Mọi số thực đều là số vô tỉ là phát biểu sai.
+ Số 0 là số hữu tỉ là phát biểu đúng.
+
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Diện tích của tam giác có cạnh là
Cách giải:
Chiều cao của tam giác là:
Diện tích của tam giác là:
Vậy diện tích của tam giác đã cho là
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Cách giải:
Ta có:
Vì
Do đó,
Ta có:
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Thực hiện phép nhân số hữu tỉ.
Vận dụng quy tắc làm tròn số:
Khi làm tròn một số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch chân dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúcng ở phần thập phân.
Cách giải:
Độ dài đường chéo của màn hình là:
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có chiều cao
Cách giải:
Diện tích đáy của hình lăng trụ đó là:
Thể tích của hình lăng trụ đó là:
Chọn A.
Câu 6
Phương pháp:
Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.
Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.
Cách giải:
Từ các hình đã cho, ta thấy:
+ Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.
+ Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.
Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.
Chọn A.
Câu 7
Phương pháp:
Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng
Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc:
Cách giải:
Theo giả thiết:
Vì
Vì
Vậy
Chọn C.
Câu 8
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng
Cách giải:
*Ta có:
*Hai góc
Chọn B.
Câu 9
Phương pháp:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
Cách giải:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ
Vậy công thức biểu diễn y theo x là
Vậy
Chọn C.
Câu 10
Phương pháp:
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Ta có:
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Do đó
Vậy
Chọn A.
Phần II. Tự luận:
Bài 1
Phương pháp:
a), b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ
Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng tính hợp lí
c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:
Lũy thừa của một lũy thừa:
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
Cách giải:
a)
b)
c)
Bài 2
Phương pháp:
a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm
b)
Trường hợp 1: Giải
Trường hợp 2: Giải
c)
Trường hợp
Trường hợp
Cách giải:
a)
Vậy
b)
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Vậy
c)
Vậy
Bài 3
Phương pháp:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước chiều dài đáy là
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước chiều dài đáy là
Cách giải:
a) Diện tích xung quanh của chiếc khay nhựa dạng hình hộp chữ nhật là:
b) Diện tích nhựa làm chiếc khay bằng tổng diện tích của các mặt xung quanh và mặt đáy.
Diện tích mặt đáy của chiếc khay là:
Diện tích nhựa để làm chiếc khay là:
c) Thể tích nước khay nhựa có thể chứa được là:
Bài 4
Phương pháp:
+ Thời gian và vận tốc của một phương tiện đi trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch:
+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Cách giải:
Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ
Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ
Vì quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Do đó
Quãng đường
Vậy quãng đường
Bài 5
Phương pháp:
Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc
Vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Cách giải:
GT | |
KL |
Hai
Vì
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Mặt khác, vì
Do đó,
Mà hai góc
Do đó
Unit 6: Schools
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
Cumulative review
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
SBT VĂN 7 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7