Đề kiểm tra học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1:  Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ

     A.               B.                  C.           D.     

Câu 2:  Kết quả của phép tính: là:

     A.                      B.                              C.                         D.   

Câu 3: So sánh ?

     A.                                         B.                  C.           D. Không có đáp án

Câu 4: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

     A.                   B.

     C.                       D.                          

Câu 5: Cho góc bẹt . Vẽ tia nằm giữa hai tia . Vẽ tia là phân giác của góc . Vẽ tia là tia phân giác của góc . Tính số đo góc

     A.   B.        C.       D.

Câu 6: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi thì . Vậy khi thì bằng bao nhiêu?

     A.                               B.                                   C.                                    D.     

Câu 7: Một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là và đáy là hình thoi với độ dài hai đường chéo là . Tính thể tích của hình lăng trụ đó.

     A.          B.               C.                  D.     

Câu 8:  Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

     A. Tất cả 6 hình                 B. Hình a), c), e), f)                C. Hình b), c), d)                    D. Hình b), d)   

Câu 9: Tìm biết

     A.                B.       C.       D. 

Câu 10: dây đồng nặng . Hỏi dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

     A.                          B.                          C.                          D.      

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm )

Thực hiện phép tính:

a)             b)

c)      d)

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm , biết:

a)                       

b)

c)                                                                  

d)

Bài 3: (1,5 điểm)

Hưởng ứng phong trào “Tết ấm no” để tăng thu nhập, ba tổ công nhân của một xí nghiệp đã dăng kí sản xuất tổng số sản phẩm. Biết tổ I có người, tổ II có người, tổ III có người và số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ. Hỏi mỗi tổ đã đăng kí sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 4: (1,5 điểm)

Cho hình vẽ, biết . Tính ?

 

Bài 5: (0,5 điểm)

Tìm số thực , biết: .

 

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.B

2.A

3.A

4.B

5.C

6.B

7.A

8.A

9.D

10.A

 

Câu 1

Phương pháp:

Đưa số thập phân về phân số.

Cách giải:

Ta có:

Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ .

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa:

Cách giải:

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

So sánh từng số hạng của tổng.

Cách giải:

Ta có:

nên hay

     nên hay

Do đó,

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

Cách giải:

Ta có:

Ta có:

nên hay

Mặt khác, ta có:

nên hay

Do đó,

nên ta có: hay

Vậy thứ tự tăng dần của các số là: .

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

là tia phân giác của góc thì ta có:

Cách giải:

 

là tia phân giác của góc nên hay

là tia phân giác của góc nên hay

là hai góc kề bù nên

nằm giữa hai tia nên

Vậy

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Cách giải:

là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau

Thay vào ta được:

Vậy hệ số tỉ lệ của so với .

Ta có: , khi thì .

Chọn B.

Câu 7

Phương pháp:

Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là được tính theo công thức:

Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có chiều cao và diện tích đáy được tính theo công thức:

Cách giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ đó là:

Thể tích của hình lăng trụ đó là:

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Cách giải:

Từ các hình đã cho, ta thấy:

+ Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

+ Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

Chọn A.

Câu 9

Phương pháp:

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm .

Cách giải:

Vậy

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Gọi số gam trong dây đồng là

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được .

Cách giải:

Đổi

Gọi số gam trong dây đồng là

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

Suy ra

Vậy dây đồng nặng

Chọn A.

Phần II. Tự luận:

Bài 1

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: .

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: .

c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: .

d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực

Cách giải:

a)

b)

c)

d)


 

Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm

b) Vận dụng tính chất hai phân số bằng nhau: Nếu thì .

Giải

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm

d)

Trường hợp , khi đó phương trình không có nghiệm

Trường hợp , vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

Cách giải:

a)

Vậy

b)  

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

Vậy phương trình có nghiệm là hoặc

c)

Vậy

d)

Trường hợp 1:

Vậy

Trường hợp 2:


 

Bài 3

Phương pháp:

Gọi số sản phẩm mà tổ I, tổ II, tổ III đăng kí sản xuất là (sản phẩm) (điều kiện: )

Vận dụng bài toán tỉ lệ thuận lập được dãy tỉ số bằng nhau

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán.

Cách giải:

Gọi số sản phẩm mà tổ I, tổ II, tổ III đăng kí sản xuất là (sản phẩm) (điều kiện: )

Vì ba tổ đăng kí sản xuất tổng số sản phẩm nên

Vì số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ nên ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Khi đó, (sản phẩm)

(sản phẩm)

(sản phẩm)

Vậy số sản phẩm mà mỗi tổ đăng kí sản xuất là: tổ I: sản phẩm, tổ II: sản phẩm, tổ III: sản phẩm.

Bài 4

Phương pháp:

+ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

* Cặp góc đồng vị bằng nhau

* Cặp góc so le trong bằng nhau.

* Cặp góc trong cùng phía bù nhau

Cách giải:

 

Kẻ

nên (hai góc so le trong)

nên (hai góc trong cùng phía)

                             

Ta có:

Bài 5

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: với mọi số thực .

Cách giải:

Do với mọi số thực nên với mọi số thực .

Do đó, khi .

Suy ra đồng thời bằng và bằng (vô lí).

Vậy không có giá trị nào của thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi