Phần I
NHỨNG NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN LƯU Ý
1. Về phần Đọc - hiểu văn bản
- Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm tự sự đã học trong chương trình.
- Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm trữ tình đã học trong chương trình.
- Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng.
2. Về phần tiếng Việt
a. Lý thuyết:
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;
- Trường từ vựng;
- Từ tượng hình, từ tượng thanh; từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ, thán từ; tình thái từ;
- Các biện pháp tu từ từ vựng: đặc điểm và tác dụng của các biện pháp nói quá, nói giảm, nói tránh;
- Câu ghép;
- Hệ thống dấu câu.
b. Thực hành:
- Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tế.
3. Về phần tập làm văn
a.
- Nắm được đặc điểm văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểm cảm.
- Biết cách làm bài văn, đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểm cảm.
b.
- Nắm được đặc điểm, yêu cầu và phương pháp làm văn bản thuyết minh.
- Biết cách làm một bài văn thuyết minh.
Phần II
HƯỚNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Trắc nghiệm
Trả lời câu hỏi Trắc nghiệm (trang 169 SGK Ngữ văn 8, tập 1)
1. D | 2. A | 3. C | 4. D |
5. Mặt | 6. A | 7. D | 8. B |
9. C | 10. D | 11. C | 12. D |
Tự luận
Trả lời câu hỏi Tự luận (trang 172 SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đề 1: Câu chuyện về một con vật có nghĩa, có tình
1. Mở bài
- Giới thiệu con vật nuôi mà em yêu quý nhất: Có thể là con chó, con mèo hay bất kì con vật nuôi nào em thích.
- Nêu cảm nghĩ khái quát về kỉ niệm đáng nhớ của em đối với con vật đó.
2. Thân bài
a. Tả con vật
- Nguồn gốc xuất xứ.
- Thân hình.
- Màu lông.
- Cái đầu, đôi mắt, miệng...
b. Kỉ niệm với con vật nuôi
- Thời gian
- Địa điểm
- Chuyện gì đã xảy ra với con vật
- Tâm trạng và hành động của em
c. Con vật có những tính cách như thế nào:
- Ăn rất nhiều
- Thích đi dạo
- Nó vừa là người bạn chia ngọt sẻ bùi vừa là người vệ sĩ trung thành của em.
3. Kết bài
- Nêu cảm nghĩ của em đối với câu chuyện vừa kể và đối với con vật em yêu quý đó.
Đề 2: Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích
1. Mở bài:
Giới thiệu về loại hoa mà em yêu thích (hoa tuy-lip). Đây là loại hoa tượng trưng cho đất nước Hà Lan.
2. Thân bài:
a. Nguồn gốc: Xuất phát từ khu vực Trung Đông
b. Phân loại: Có rất nhiều loại hoa tuy-lip đẹp:
+ Tuy lip vàng, đỏ, kem, trắng, tím, hồng, cam…
+ Mỗi loại tuy-lip lại có một ý nghĩa khác nhau: tuy-lip đỏ (tình yêu và sự lãng mạn), tuy-lip kem (mãi yêu), tuy-lip trắng (sự mới mẻ, tinh khiết) …
c. Vai trò của hoa đối với đời sống:
- Làm đẹp không gian sống.
- Làm tinh thần thư giãn, thoải mái.
d. Cách bảo quản và chăm sóc: thay nước hàng ngày cho hoa. Cắt tỉa cành lá vàng, sâu.
3. Kết luận:
Nêu cảm nghĩ về loài hoa tuy-lip.
Khẳng định giá trị của hoa.
PHẦN I: CƠ HỌC
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 1
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Đề thi học kì 1
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8