Unit 11: Sources Of Energy - Các nguồn năng lượng

7. Language focus - Unit 11 trang 131 tiếng Anh 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Pronunciation
Grammar 1
Grammar 2
Grammar 3

Exercise 2. Rewrite the following sentences, using a past participial phrase. 

(Viết lại câu, sử dụng cụm quá khứ phân từ.)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Pronunciation
Grammar 1
Grammar 2
Grammar 3

Pronunciation

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

/ʃr/

/spl/

/spr/

shred

splash

spring

shrill

split

spray

shrimp

spleen

spread

shrine

splutter

sprightly

Practise reading aloud these sentences.

(Thực hành đọc to những câu sau.)

1. They were all shrieking with laughter.

(Tất cả đều hò hét với tiếng cười.)

2. He shrugged (his shoulders), saying he didn’t know and didn’t care.

(Anh ta nhún vai (vai), nói rằng anh ta không biết và không quan tâm.)

3. My dad hates shrimp paste.

(Cha tôi ghét tôm lăn bột.)

4. What a splendid spring day!

(Thật là một ngày xuân tuyệt vời!)

5. The stream splits into three smaller streams at this point.

(Dòng suối này chia thành ba luồng nhỏ hơn tại điểm này.)

6. The house has a narrow front, but it splays out at the back.

(Ngôi nhà có mặt tiền hẹp, nhưng nó kéo dài ra phía sau.)

Grammar 1

Exercise 1. Rewrite the following sentences, using a present participial phrase. 

(Viết lại câu, sử dụng cụm hiện tại phân từ.)

1. The boy who is playing the piano is Ben.

(Cậu bé đang chơi đàn dương cầm là Ben.)

2. Do you know the man who is coming towards us?

(Bạn có biết người đàn ông đang đi về phía chúng ta không?)

3. The people who are waiting for the bus in the rain are getting wet.

(Những người đang chờ xe buýt trong mưa đang bị ướt.)

4. The scientists who research the causes of cancer are making progress.

(Các nhà khoa học mà đang nghiên cứu về nguyên nhân gây ung thư đang có tiến triển.)

5. The fence which surrounds our house is made of wood.

(Hàng rào bao quanh nhà chúng tôi được làm bằng gỗ.)

6. We have an apartment which overlooks the park.

(Chúng tôi có một căn hộ nhìn ra phía công viên.)

Lời giải chi tiết:

1. The boy playing the piano is Ben.

2. Do you know the man coming towards us?

3. The people waiting for the bus in the rain are getting wet.

4. The scientists researching the causes of cancer are making progress.

5. The fence surrounding our house is made of wood.

6. We have an apartment overlooking the park.

Grammar 2

Exercise 2. Rewrite the following sentences, using a past participial phrase. 

(Viết lại câu, sử dụng cụm quá khứ phân từ.)

1. The ideas which are presented in that book are interesting.

(Những ý tưởng được trình bày trong quyến sách đó rất thú vị.)

2. I come from a city that is located in the southern part of the country.

(Tôi đến từ một thành phố ở phía nam của đất nước.)

3. They live in a house that was built in 1890.

(Họ sống trong một căn nhà được xây vào năm 1890.)

4. The photographs which were published in the newspaper were extraordinary.

(Những bức ảnh được xuất bản trên tờ báo này rất đáng kinh ngạc.)

5. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.

(Cuộc thí nghiệm được tiến hành tại trường Đại học Chicago đã thành công.)

6. They work in a hospital which was sponsored by the government.

(Họ làm việc ở bệnh viện được chính phủ tài trợ.)

Lời giải chi tiết:

1. The ideas presented in that book are interesting.

2. I come from a city located in the southern part of the country

3. They live in a house built in 1890.

4. The photographs published in the newspaper were extraordinary.

5. The experiment conducted at the University of Chicago was successful.

6. They work in a hospital sponsored by the government.

Grammar 3

Exercise 3. Rewrite the following sentences, using an infinitive phrase. 

(Viết lại câu, sử dụng cụm nguyên thể.)

1. John was the last man who reached the top of the mountain.

(John là người cuối cùng lên đến đỉnh núi.)

2. The last person who leaves the room must turn oil the light.

(Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.)

3. The first person that we must see is Mr. Smith.

(Người đầu tiên mà chúng ta gặp là ông Smith.)

4. This is the second person who was killed in that way.

(Đây là người thứ 2 bị giết cùng một kiểu như thế.)

5. The first person who catches the ball will be the winner.

(Người đầu tiên bắt được quả bóng là người chiến thắng.)

Lời giải chi tiết:

1. John was the last man to reach the top of the mountain.

2. The last person to leave the room must turn off the light.

3. The first person for us to see is Mr. Smith.

4. This is the second person to be killed in that way.

5.  The first person to catch the ball will be the winner.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved