23. Luyện tập chung trang 178

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Viết các số:

a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;

b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;

c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.

Phương pháp giải:

Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

a) \(365\; 847\) ;                      b) \(16 \;530 \;464\) ;                       c) \(105\; 072\; 009\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

Phương pháp giải:

 Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính:

a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ;                                    b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)

c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\);                                  d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}}\)\( \displaystyle = {{9} \over {10}}+{7 \over 10}  = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)

 b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} \)\( \displaystyle= {{131} \over {72}} -{60 \over 72} = {{71} \over {72}}\)

c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}}\)\( \displaystyle = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\) 

 d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} \) \( \displaystyle = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{2 \times 5 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{10} \over 7}\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \( \displaystyle {3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

\(3 + 4 = 7\) (phần) 

Số học sinh gái của lớp học đó là:

\(35 : 7 \times 4 = 20\) (học sinh)

          Đáp số: \(20\) học sinh gái.

Bài 5

a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?

b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?

Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất của các hình.

- Vẽ hình ra nháp để quan sát lại.

Lời giải chi tiết:

a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:

- Có 4 góc vuông.

- Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.

b) Hình chữ nhật và hình bình hành có những đặc điểm sau: Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt (có 4 góc vuông).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi