Bài 1
Viết các số:
a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;
b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;
c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Phương pháp giải:
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao tới hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
a) \(365\; 847\) ; b) \(16 \;530 \;464\) ; c) \(105\; 072\; 009\).
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính:
a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ; b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)
c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\); d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}}\)\( \displaystyle = {{9} \over {10}}+{7 \over 10} = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)
b) \( \displaystyle{4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} \)\( \displaystyle= {{131} \over {72}} -{60 \over 72} = {{71} \over {72}}\)
c) \( \displaystyle{9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}}\)\( \displaystyle = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\)
d) \( \displaystyle{2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} \) \( \displaystyle = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{2 \times 5 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{10} \over 7}\)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \( \displaystyle {3 \over 4}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(3 + 4 = 7\) (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
\(35 : 7 \times 4 = 20\) (học sinh)
Đáp số: \(20\) học sinh gái.
Bài 5
a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?
b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?
Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của các hình.
- Vẽ hình ra nháp để quan sát lại.
Lời giải chi tiết:
a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
- Có 4 góc vuông.
- Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
b) Hình chữ nhật và hình bình hành có những đặc điểm sau: Có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt (có 4 góc vuông).
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Chủ đề: Tôn trọng tài sản của người khác
Bài 29. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Bài 14. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Chủ đề: Tôn trọng tài sản của người khác
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4