Bài 1
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) \(137 \,; \;248\) và \(395\). b) \(348\,; \; 219\,; \;560\) và \(725\).
Phương pháp giải:
Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Lời giải chi tiết:
a) Số trung bình cộng của các số đó là:
\((137 + 248 + 395 ) : 3 = 260\)
b) Số trung bình cộng của các số đó là:
\((348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463\)
Bài 2
Trong \(5\) năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: \(158\) người, \(147\) người, \(132\) người, \(103\) người, \(95\) người, Hỏi trong \(5\) năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu ?
Phương pháp giải:
Tính trung bình số dân tăng hằng năm ta lấy tổng số dân tăng trong \(5\) năm chia cho \(5\).
Lời giải chi tiết:
Số người tăng trong \(5\) năm là:
\(158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635\) (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
\(635 : 5 = 127\) (người)
Đáp số: \(127\) người.
Bài 3
Tổ Một góp được \(36\) quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn tổ Một \(2\) quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba \(2\) quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở ?
Phương pháp giải:
- Số vở tổ Hai góp được = số vở tổ Một góp được \(+\;2\) quyển.
- Số vở tổ Ba góp được = số vở tổ Hai góp được \(+\;2\) quyển.
- Số vở trung bình mỗi tổ góp được = Tổng số vở ba tổ góp được \(:3\).
Lời giải chi tiết:
Tổ Hai góp được số quyển vở là:
\(36 + 2 = 38\) (quyển)
Tổ Ba góp được số quyển vở là:
\(38 + 2 = 40\) (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là:
\((36 + 38 + 40 ) : 3 = 38\) (quyển)
Đáp số: \(38\) quyển vở
Bài 4
Một công ti chuyển máy bơm bằng ô tô. Lần đầu có \(3\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(16\) máy. Lần sau có \(5\) ô tô, mỗi ô tô chở được \(24\) máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm ?
Phương pháp giải:
- Số máy \(3\) ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần đầu \(\times \;3 \).
- Số máy \(5\) ô tô chở được lần đầu = số máy mỗi ô tô chở được lần sau \(\times\;5 \).
- Số máy trung bình mỗi ô tô chở được = tổng số máy \(:\) tổng số xe ô tô.
Lời giải chi tiết:
Lần đầu \(3\) ô tô chở được số máy bơm là:
\(16 × 3 = 48\) (máy)
Lần sau \(5\) ô tô chở được số máy bơm là:
\(24 × 5 = 120\) (máy)
Số ô tô tham gia chở máy bơm là:
\(3 + 5 = 8\) (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là số máy bơm là:
\((48 + 120) : 8 = 21\) (máy)
Đáp số: \(21\) máy bơm.
Bài 5
Trung bình cộng của hai số bằng \(15\). Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé.
Phương pháp giải:
- Tổng hai số = trung bình cộng \(\times\;2\).
- Tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số cần tìm là:
\(15 × 2 = 30\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(2 + 1 = 3\) (phần)
Số bé là:
\(30 : 3 × 1 = 10\)
Số lớn là:
\(30 - 10 = 20\)
Đáp số: Số lớn: \(20\);
Số bé: \(10\).
Unit 13: Animals
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ
Chủ đề 1. Địa phương em (Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 4
Chủ đề: Quyền và bổn phận trẻ em
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4