4. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Sơ đồ tư duy: Các phép tính với số tự nhiên 

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 6195 + 2785                 b) 5342 – 4185

47836 + 5409                      29041 – 5987

10592 + 79438                    80200 – 19194

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\) :

a) \(x\) + 126 = 480                                          b) \(x\)  209 = 435.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(x\) + 126 = 480              b) \(x\)  209 = 435

    \(x\) = 480  126                   \(x\) = 435 + 209

    \(x\) = 354                             \(x\) = 644

Bài 3

Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = b + ...                                            a – ... = a

(a + b) + c = ...+ (b + c )                           ... – a  = 0

a + 0 = ... + a = ...

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết về tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

 a + b = b + a                                               a – 0  = a

 (a + b) + c = a + (b + c )                             a – a  = 0

 a + 0 = 0 + a = a

Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 1268 + 99 + 501

    745 + 268 + 732 

    1295 + 105 + 1460

b) 168 + 2080 + 32

    87 + 94 + 13 + 6

    121 + 85 + 115 + 469.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...

Lời giải chi tiết:

a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)

                              = 1268 + 600

                              = 1868

    745 + 268 + 732 = 745 + ( 268 + 732)

                              = 745 + 1000 = 1745

    1295 + 105 + 1460 = 1400 + 1460

                                 = 2860

b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080

                              = 200 + 2080 = 2280

    87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6)

                               = 100 + 100 = 200

   121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115)

                                     = 590 + 200 = 790.

Bài 5

Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

- Số sách trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp = số sách trường Tiểu học Thành Công quyên góp \(-\) 184 quyển.

- Số sách cả 2 trường quyên góp đước = số sách trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp \(+\) số sách trường Tiểu học Thành Công quyên góp.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Trường Thành Công: 1475 quyển vở

Trường Thắng Lợi: ít hơn 184 quyển vở

Cả hai trường: .... quyển vở?

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

              1475 – 184 = 1291 (quyển)

Cả hai trường quyên góp được số vở là:

             1475 + 1291 = 2766 (quyển)

                             Đáp số: 2766 quyển vở.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi