Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 =.... dm2 1km2 = ....m2
1m2 = ...cm2 1dm2 = ....cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về các đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2
1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15m2 = ...cm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m2 =...dm2
103m2 =...dm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)dm2 =...cm2
2110dm2 =... cm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m2 =...cm2
b) 500cm2 = ....dm2 1cm2 = ...dm2
1300dm2 = ....m2 1dm2 = ....m2
60000cm2 =...m2 1cm2 = ....m2
c) 5m29dm2 =....dm2 700dm2 = ...m2
8m250cm2 =...cm2 50000cm2 =...m2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi một số đơn vị cơ bản:
1m2 = 100dm2 1km2 = 1000000m2
1m2 = 10000cm2 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 15m2= 150000cm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m2= 10dm2
103m2= 10300dm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)dm2 = 10cm2
2110dm2 = 211000cm2 \( \displaystyle{1 \over {10}}\)m2= 1000cm2
b) 500cm2 = 5dm2 1cm2 = \( \displaystyle{1 \over {100}}\)dm2
1300dm2 = 13m2 1dm2 = \( \displaystyle{1 \over {100}}\)m2
60000 cm2= 6m2 1cm2 = \( \displaystyle{1 \over {10000}}\)m2
c) 5m2 9dm2 = 509 dm2 700dm2 = 7m2
8m2 50cm2 = 80050 cm2 50000cm2 = 5m2
Bài 3
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
2m2 5dm2 ... 25dm2 3m2 99dm2 ... 4m2
3dm2 5cm2 ... 305cm2 65m2 ... 6500dm2
Phương pháp giải:
Đổi các số đo diện tích về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
+) 2m2 5dm2 = 205dm2 . Mà 205dm2 > 25dm2
Vậy: 2m2 5dm2 > 25dm2
+) 3m2 99dm2 = 399dm2 ; 4m2= 400dm2. Mà 399dm2 < 400dm2
Vậy: 3m2 99dm2 < 4m2
+) 3dm2 5cm2 = 3dm2 + 5cm2 = 300cm2 + 5cm2 = 305cm2
Vậy: 3dm2 5cm2 = 305cm2
+) 65m2 = 6500dm2
Bài 4
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được \( \displaystyle{1 \over {2}}\)kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Phương pháp giải:
- Tính diện tích thửa ruộng = chiều dài × chiều rộng.
- Tính số thóc thu hoạc được = số thóc thu hoạc được trên 1m2 ruộng × diện tích thửa ruộng.
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý 1 tạ = 100kg.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: 64 m
Chiều rộng: 25 m
1m2 ruộng: \( \displaystyle{1 \over {2}}\)kg thóc
Thửa ruộng: ... tạ thóc?
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 × 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
\( \displaystyle{1 \over {2}}\) × 1600 = 800 (kg)
800kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ thóc.
Unit 15. When's Children's Day?
Bài tập cuối tuần 28
Unit 4: We have English!
Phần 1. Công nghệ và đời sống
Review 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4