Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Việt Nam quê hương ta
Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…"
Thực hành Tiếng Việt bài 3 trang 67
Hoa bìm bịp
Viết: Làm thơ lục bát
Viết: Ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát
Nói và nghe: Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
Ôn tập bài 3 trang 79
Câu 1
Câu 1 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về truyền thuyết và cổ tích.
Lời giải chi tiết:
Thể loại Đặc điểm | Truyền thuyết | Cổ tích |
Giống nhau | - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo - Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường - Đều là truyện do dân gian sáng tác | |
Khác nhau | Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể | Cổ tích kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác |
Câu 2
Câu 2 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về thơ lục bát.
Lời giải chi tiết:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về
(Ca dao)
Câu 3
Câu 3 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về truyền thuyết và cổ tích.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm truyện đồng thoại:
- Là thể loại văn học dành cho thiếu nhi
- Nhân vật truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá.
- Chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Câu 4
Câu 4 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về thể loại hồi ký.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm c không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí.
Câu 5
Câu 5 (trang 131 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại các bước để viết bài văn.
Lời giải chi tiết:
Quy trình viết
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm
Câu 6
Câu 6 (trang 132 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại cách làm bài văn tả cảnh sinh hoạt.
Lời giải chi tiết:
1 – a
2 – e
3 – d
4 – d
5 – c
6 – b
Câu 7
Câu 7 (trang 132 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc | X |
|
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn |
| X |
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn |
| X |
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ | X |
|
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung, nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể | X |
|
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân | X |
|
Câu 8
Câu 8 (trang 133 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về hai kiểu bài này và so sánh giữa chúng.
Lời giải chi tiết:
- Giống nhau:
+ Hai dạng bài này đều trình bày lại các sự việc theo trình tự hợp lý.
+ Bài văn đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Khác nhau:
+ Kiểu bài kể lại truyện cổ tích: người kể dùng ngôi thứ ba, trong truyện kể được các sự việc quan trọng, đặc biệt là yếu tố hoang đường, kì ảo.
+ Kiểu bài kể lại trải nghiệm bản thân: người kể dùng ngôi thứ nhất để kể, nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. Kết hợp giữa kể và tả.
Câu 9
Câu 9 (trang 133 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về các bước nói và tác dụng để trả lời câu hỏi này.
Lời giải chi tiết:
Trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần xác định người nghe, mục đích nói nói, nội dung nói, thời gian, địa điểm nói.
Câu 10
Câu 10 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ và cấu tạo từ để hoàn thiện sơ đồ.
Lời giải chi tiết:
Câu 11
Câu 11 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ đơn, từ ghép.
Lời giải chi tiết:
a. Từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo
b. Các từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, mạng sườn, đôi càng, râu ria.
Các từ láy: lêu nghêu, ngắn ngủn, bè bè, nặng nề
Việc sử dụng các từ láy góp phần miêu tả rõ hơn đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi không phải từ láy mà là từ ghép, vì hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Câu 12
Câu 12 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về mở rộng thành phần câu và các kiểu mở rộng.
Lời giải chi tiết:
- Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ. Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ giúp cho nghĩa của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
- Mở rộng các câu:
a. Trời mưa tầm tã
b. Những đợt gió mùa đông bắc thổi rất mạnh.
c. Nó đang đọc sách viết về thế giới loài chim
d. Mùa xuân ấm áp đã về.
Câu 13
Câu 13 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Chọn từ phù hợp nhất để kết hợp trong câu.
Lời giải chi tiết:
- Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:
+ Xác định nội dung cần diễn đạt
+ Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa.
+ Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu.
- Lựa chọn từ các câu
+ a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem.
+ b. Cô con gái út của phú ông đồng ý lấy Sọ Dừa.
+ c. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy.
+ d. Ông đang miệt mài tạc một pho tượng bằng đá.
- Giải thích:
+ a. chọn từ “nồng nhiệt” thể hiện sự ủng hộ, động viên từ phía người khác dành cho mình.
+ b. chọn từ “đồng ý” thể hiện sự bằng lòng của cô con gái út với lời hỏi cưới từ phía Sọ Dừa.
+ c. “nhược điểm” để chỉ những hạn chế vốn có ở con người, còn “khuyết điểm” là để chỉ những thiếu sót, hạn chế mình còn đang gặp phải.
+ d. chọn từ “tạc” khi sử dụng với chất liệu đá.
Câu 14
Câu 14 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về ẩn dụ và hoán dụ.
Lời giải chi tiết:
| Ẩn dụ | Hoán dụ |
Giống nhau | - Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác - Về mặt hình thức hoán dụ giống ẩn dụ ở chỗ chỉ có một vế (vế biểu hiện), còn vế kia (vế được biểu hiện) bi che lấp đi | |
Khác nhau | Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng. Cụ thể là: tương đồng về hình thức, về cách thức, phẩm chất, về chuyển đổi cảm giác. Chức năng chủ yếu của ẩn dụ là biểu cảm | Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ tương cận. Cụ thể là: lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiện của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. Chức năng chủ yếu của hoán dự là nhận thức |
Câu 15
Câu 15 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về ẩn dụ và hoán dụ
Lời giải chi tiết:
a. Ẩn dụ hình ảnh mặt trời trong câu “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” là hình ảnh ẩn dụ cho đứa con.
b. Ẩn dụ "lửa lựu": hình ảnh khóm lựu đầu tường đã trổ hoa rực rỡ như ngọn lửa
c. Hoán dụ: “đôi dép cũ” chỉ hình ảnh bác Hồ
Câu 16
Câu 16 (trang 135 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về trạng ngữ.
Lời giải chi tiết:
Tìm trạng ngữ trong đoạn văn:
- Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam – trạng ngữ chỉ thời gian, xác định thời điểm diễn ra câu chuyện.
- Để đánh giặc – trạng ngữ chỉ mục đích, chỉ mục đích và ý nghĩa của việc Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần.
Chủ đề III - TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
Chủ đề 1. Trường học của em
Chủ đề 8. KHÁM PHÁ THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
Unit 4. Festivals and Free Time
Đề thi học kì 2
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6