Bài 1
Bài 1
Task 1. Read the itinerary of the Cameron Highlands Tour and answer the questions.
Đọc lịch trình tham quan Cameron Highlands và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. How long does it take to reach the Cameron Highlands?
Đáp án:It takes eleven hours.
2. Where will the tourists visit during the Half-Day Tour?
Đáp án:They will visit the Strawberry Farm, Bee Farm, and Boh Tea Plantation.
3. What must the tourists do if they want to pick their own strawberriers at the Strawberry Farm?
Đáp án:They must pay a fee.
4. What can the tourists do at the Boh Tea Plantation?
Đáp án:They can sample different kinds of tea, learn the process of making tea, and buy ready-made tea in teabags or loose tea leaves.
5. What does 'local produce' in this itinerary mean?
Đáp án:It means goods that are grown or made in the area.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Read the conversation and answer the questions.
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Nick: Vova, I hear that you took the train across Russia.
Vova: Yes, I started in Moscow, travelled all through Russia and Mongolia, and ended up in China.
Nick: Wow! That's a long way!
Vova: Yes. It took three weeks. I did it as part of a tour with ten other people.
Nick: Cool! What was the landscape like?
Vova: A lot of it was flat and you could see that there was absolutely nothing for miles. As we got into Siberia there were scattered trees, and when we got into Mongol we could see some camels, but besides that there was next to nothing.
Nick: Wow! Wild camels! So how did you eat on this train?
Vova: We stopped several times at stations along the way and on every platform you could buy local food. Every train had hot water on it too, so you could always make noodles if you were desperate.
Nick: Wow! Would you do it again?
Vova: Great question! Yes, I would do it again, but I would wait several years to do it. There are so many other things to do and see.
Nick: OK. Thanks a lot.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Nick: Vova, tôi nghe nói rằng bạn đã đi tàu khắp nước Nga.
Vova: Vâng, tôi bắt đầu ở Moscow, đi khắp Nga và Mông Cổ, và kết thúc ở Trung Quốc.
Nick: Wow! Đó là một chặng đường dài!
Vova: Vâng. Phải mất ba tuần. Tôi đã thực hiện nó như một phần của một tour du lịch với mười người khác.
Nick: Ngầu quá! Cảnh quan như thế nào?
Vova: Chủ yếu chúng là đồng bằng và bạn có thể thấy rằng không có gì là tuyệt vời cả. Khi chúng tôi vào Siberia, có những cây phân tán, và khi chúng tôi vào Mông Cổ, chúng ta có thể thấy một số lạc đà, nhưng ngoài ra không có gì cả.
Nick: Wow! Lạc đà hoang! Vậy bạn đã ăn gì trên chuyến tàu này?
Vova: Chúng tôi dừng lại nhiều lần tại các trạm trên đường đi và trên các khu vực mà bạn có thể mua thức ăn địa phương. Mỗi đoàn tàu đều có nước nóng, vì vậy bạn luôn có thể ăn mì nếu bạn tuyệt vọng.
Nick: Wow! Bạn sẽ thực hiện nó lần nữa chứ?
Vova: Câu hỏi tuyệt vời! Vâng, tôi sẽ làm lại, nhưng tôi sẽ chờ đợi vài năm để thực hiện. Có rất nhiều điều khác để làm và xem.
Nick: OK. Cảm ơn rất nhiều.
Lời giải chi tiết:
1. How many people were in his tour?
Đáp án:Eleven people.
Giải thích: Yes. It took three weeks. I did it as part of a tour with ten other people.
2. What was the landscape like?
Đáp án: It was flat/empty/featureless/barren.
Giải thích:A lot of it was flat and you could see that there was absolutely nothing for miles. As we got into Siberia there were scattered trees, and when we got into Mongol we could see some camels, but besides that there was next to nothing.
3. What could he get on the train?
Đáp án:Hot water.
Giải thích: We stopped several times at stations along the way and on every platform you could buy local food. Every train had hot water on it too, so you could always make noodles if you were desperate.
4. Where did he get food?
Đáp án:On the station platforms.
Giải thích: We stopped several times at stations along the way and on every platform you could buy local food. Every train had hot water on it too, so you could always make noodles if you were desperate.
5. What animal did he see a lot of in Mongolia?
Đáp án:Camels.
Giải thích: and when we got into Mongol we could see some camels
Bài 3
Bài 3
Task 3. Read the text below and decide which option (A, B, C, D) best fits each space.
Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.
The tourist industry is considered to be the world's largest industry.The direct (1) __impact of the industry, including accommodation, transportation, entertainment, and attractions, is worth trillions of dollars every year. The statistics show that the number of international tourist (2) __ worldwide reached 1.04 billion in 2012.
Such large (3) ___of tourists, however, are beginning to cause problems. For example, in the Alps the many thousands of skiers are (4)______ the mountains they came to enjoy. Even parts of Mount Everest in the Himalayas are reported to be covered (5) _____ old food tins, tents, and pieces of equipment that have been (6)______ away.
At a time when we have greater freedom to travel (7) _____ ever before, more and more people are asking how they can enjoy their holidays (8) ______ causing damage to their destinations.
Now there is a new holiday guide (9) ___ Holidays That Don't Cost the Earth. It tells you how you can be a responsible tourist by asking your travel agent or your tour (10) _______ the right questions before you book a holiday.
1. A. national B. educational C. economic D. cultural
2. A. arrivals B. deliveries C. comings D. figures
3. A. totals B. numbers C. amounts D. digits
4. A. bending B. destroying C. fixing D. hurting
5. A. for B on C. with D. below
6. A. put B tidied C. given D. thrown
7. A. than B when C. then D. while
8. A. outside B instead C. beside D. without
9. A. called B known C. termed D. described
10. A. advisor B director C. operator D. worker
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
The tourist industry is considered to be the world's largest industry.The direct economic impact of the industry, including accommodation, transportation, entertainment, and attractions, is worth trillions of dollars every year. The statistics show that the number of international tourist arrivals worldwide reached 1.04 billion in 2012.
Such large numbers of tourists, however, are beginning to cause problems. For example, in the Alps the many thousands of skiers are destroying the mountains they came to enjoy. Even parts of Mount Everest in the Himalayas are reported to be covered with old food tins, tents, and pieces of equipment that have been thrown away.
At a time when we have greater freedom to travel than ever before, more and more people are asking how they can enjoy their holidays without causing damage to their destinations.
Now there is a new holiday guide called Holidays That Don't Cost the Earth. It tells you how you can be a responsible tourist by asking your travel agent or your tour operator the right questions before you book a holiday.
Tạm dịch:
Ngành công nghiệp du lịch được coi là ngành công nghiệp lớn nhất thế giới. Tác động kinh tế trực tiếp của ngành, bao gồm chỗ ở, giao thông, giải trí và các điểm tham quan, trị giá hàng nghìn tỷ đô la mỗi năm. Thống kê cho thấy số lượng khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới đạt 1,04 tỷ vào năm 2012.
Số lượng lớn khách du lịch như vậy, tuy nhiên, đang bắt đầu gây ra vấn đề. Ví dụ, ở dãy Alps, hàng ngàn người trượt tuyết đang phá hủy những ngọn núi mà họ đến để tận hưởng. Ngay cả các phần của đỉnh Everest ở dãy Hy Mã Lạp Sơn cũng được báo cáo là được phủ bằng các hộp thức ăn cũ, lều và các thiết bị đã bị vứt đi.
Vào thời điểm chúng ta có tự do đi lại hơn bao giờ hết, ngày càng có nhiều người hỏi làm thế nào họ có thể tận hưởng kỳ nghỉ của mình mà không gây thiệt hại cho các điểm đến của họ.
Bây giờ có một hướng dẫn kỳ nghỉ mới gọi là Ngày lễ 'That Don't Cost the Earth'. Nó cho bạn biết làm thế nào bạn có thể trở thành một khách du lịch có trách nhiệm bằng cách hỏi đại lý du lịch hoặc công ty lữ hành của bạn câu hỏi đúng trước khi bạn đặt kỳ nghỉ.
Giải thích:
1.C
economic (kinh tế)
2. A
arrival (sự chuyển đến)
3. B numbers of (số lượng)
4. B destroy (phá hủy(
5. C be covered with (được bao bởi)
6. D be thrown away (bị vứt đi)
7. A cấu trúc so sánh hơn
8. D without (không có)
9. A call (gọi)
10. C operator (nhà điều hành)