Bài 1
Bài 1
Task 1. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Computers offer a much greater degree of __________ in the way work can be organised.
A flexible B. flexibility C. flexibly D. inflexible
Đáp án: Computers offer a much greater degree of flexibility in the way work can be organised.
Giải thích: degree of + danh từ (mức độ )
Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách làm việc có thể được tổ chức.
2. She spoke English with a(n) _________ that I couldn't understand.
A. accent B. stress C. intonation D. tone
Đáp án: She spoke English with a(n) accent that I couldn't understand.
Giải thích: an accent (giọng điệu)
Tạm dịch: Cô ấy nói tiếng Anh với một giọng điệu mà tôi không thể hiểu.
3. Louis is virtually bilingual_________ Dutch and German.
A. on B. in C. for D. with
Đáp án: Louis is virtually bilingual in Dutch and German.
Giải thích: in (ở, bằng)
Tạm dịch:Louis hầu như nói hai thứ tiếng bằng tiếng Hà Lan và tiếng Đức
4. She _______ up some Spanish when she was living in Mexico.
A. took B. looked C. picked D. learnt
Đáp án: She picked up some Spanish when she was living in Mexico.
Giải thích: pick up (đón, chọn lựa)
Tạm dịch: Cô ấy đã chọn một số người Tây Ban Nha khi cô ấy sống ở Mexico.
5. Teachers provide a model for children to _________.
A. allow B. behave C. change D. imitate
Đáp án: Teachers provide a model for children to imitate
Giải thích: imitate (noi theo )
Tạm dịch: Giáo viên cung cấp một hình mẫu để trẻ em noi theo.
6. Peter can just about get ____________ in German.
A. up B. down C. out D. by
Đáp án: Peter can just about get by in German.
Giải thích:get by (vượt qua)
Tạm dịch: Peter chỉ có thể vượt qua bằng tiếng Đức.
7. Sound symbolism means that we often _________ the meaning of a word from its sound.
A guess B.judge C imagine D. expect
Đáp án: Sound symbolism means that we often guess the meaning of a word from its sound.
Giải thích: guess (đoán)
Tạm dịch:Biểu tượng âm thanh có nghĩa là chúng ta thường đoán ý nghĩa của một từ từ âm thanh của nó.
8. I can have a conversation in Italian, but I'm a _______ rusty.
A. bit B. lot C. very D. too
Đáp án: I can have a conversation in Italian, but I'm a bit rusty.
Giải thích: a bit (một chút)
Tạm dịch:Tôi có thể nói chuyện bằng tiếng Ý, nhưng tôi hơi ngại.
9. Is English a(n) ______ language in your country?
A. mother B. official C. living D. old
Đáp án: Is English a(n) official language in your country?
Giải thích: official (chính thống)
Tạm dịch: Tiếng Anh có phải là ngôn ngữ chính ở quê hương bạn không?
10. He spoke a ________ of French the we found hard to understand.
A. slang B. jargon C. dialect D. language
Đáp án: He spoke a dialect of French the we found hard to understand.
Giải thích: dialect (ngôn ngữ vùng)
Tạm dịch: Ông ấy đã nói một chút từ ngữ địa phương ở Pháp và chúng tôi đã cảm thấy thật khó để hiểu được.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Match words (1-6) to their definitions (A-F).
(Nối các từ từ 1-6 với nghĩa tương ứng từ A-F.)
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1.E
Tạm dịch: guess: tìm ra câu trả lời đúng mà không cần biết những sự thật
2. C
Tạm dịch: sao chép, bắt chước ai đó hoặc điều gì đó
3. D
Tạm dịch: mistake: điều gì đó xảy ra theo cách sai trái hoặc một ý kiến, lời khẳng định không đúng
4. A
Tạm dịch: meaning: điều gì đó hay ý kiến gì đó được biểu hiện bởi âm thanh, ngôn từ, dấu hiệu,…
5. F
Tạm dịch: derivative: một từ ngữ được phát triển hoặc tạo ra bởi một từ ngữ khác
6. B
Tạm dịch:compound: một danh từ, tính từ hoặc động từ tạo bởi hai hoặc nhiều từ hoặc nhiều phần nhỏ của các từ
Bài 3
Bài 3
Task 3. Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes.
(Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp trong khung.)
global second tongue expansion status
English is the most widely spoken language in the world. It is the people living in Britain, Ireland, the USA, Australia, New Zealand,first language, or mother (1) _________ of around 400 million Canada, and South Africa, and it is spoken as a (2)____________ language by millions more. English is learned by many more people worldwide as a foreign language. English has become a(n) (3) _________ language, or international language, used by people who speak different native languages to communicate with each other. English has achieved the (4) _______ of a world language over a long period of time, and for various historical and cultural reasons. In the 17th century English was spread by settlers going from Britain to America, and in the 18th and 19th centuries by the (5) _______ of the British Empire.
speech simplicity change openness flexibility
English is the language which has the largest vocabulary, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms. One of the basic characteristics of English is the (6) _______ of form. Many English words have been simplified over centuries. Many English words do not (7) according to parts of speech. Another basic English has become a flexible language in which the same word can operate as many parts of (9) ______. The (10) ______ of vocabulary is another basic characteristic of English. English has many borrowed words derivatives, and compounds.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Đó là những người sống ở Anh, Ireland, Mỹ, Úc, New Zealand, ngôn ngữ mẹ đẻ, hoặc tiếng mẹ đẻ của khoảng 400 triệu người ở Canada và Nam Phi, và nó được nói như một ngôn ngữ thứ hai bởi hàng triệu người khác. Tiếng Anh được học bởi nhiều người trên toàn thế giới như một ngoại ngữ. Tiếng Anh đã trở thành một ngôn ngữ toàn cầu, hoặc là ngôn ngữ quốc tế, được sử dụng bởi những người nói tiếng mẹ đẻ khác nhau để giao tiếp với nhau. Tiếng Anh đã đạt được vị thế của một ngôn ngữ thế giới trong một khoảng thời gian dài, và vì nhiều lý do lịch sử và văn hoá khác nhau. Trong thế kỷ 17, tiếng Anh được truyền bá bởi những người định cư đi từ Anh sang Mỹ, và trong thế kỷ 18 và 19 với sự mở rộng của đế chế Anh.
Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ có lượng từ vựng lớn nhất, với khoảng 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật. Một trong những đặc điểm cơ bản của tiếng Anh là sự đơn giản về mặt hình thức. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ. Nhiều từ tiếng Anh không thay đổi theo các phần của bài phát biểu. Một tiếng Anh cơ bản đã trở thành một ngôn ngữ linh hoạt trong đó cùng một từ có thể hoạt động như nhiều phần của bài phát biểu. Tính mở của từ vựng là một đặc điểm cơ bản của tiếng Anh. Anh có nhiều từ mượn, và các từ ghép.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. tongue
Đáp án: It is the people living in Britain, Ireland, the USA, Australia, New Zealand,first language, or mother tongue of around 400 million Canada, and South Africa
Giải thích: mother tongue (ngôn ngữ mẹ đẻ)
2. second
Đáp án: it is spoken as a second language by millions more.
Giải thích: second (thứ hai)
3. global
Đáp án: English has become a(n) global language, or international language, used by people who speak different native languages to communicate with each other.
Giải thích: global language (ngôn ngữ toàn cầu)
4. status
Đáp án: English has achieved the status of a world language over a long period of time
Giải thích: status (trạng thái, vị trí)
5. expansion
Đáp án: In the 17th century English was spread by settlers going from Britain to America, and in the 18th and 19th centuries by the expansion of the British Empire.
Giải thích: expansion (sự mở rộng)
6. simplicity
Đáp án: One of the basic characteristics of English is the simplicity of form.
Giải thích: simplicity (tính đơn giản)
7. change
Đáp án: Many English words do not change according to parts of speech.
Giải thích: change (thay đổi)
8. flexibility
Đáp án:
Giải thích:
9. speech
Đáp án: Another basic English has become a flexible language in which the same word can operate as many parts of speech
Giải thích: speech (lời nói)
10. openness
Đáp án: The openness of vocabulary is another basic characteristic of English.
Giải thích: opennes (tính mở)
Bài 4
Bài 4
Task 4. Use your own ideas to complete these sentences.
(Hoàn thành các câu sau theo quan điểm của bạn.)
Lời giải chi tiết:
1. If my English was good enough, ______________
Đáp án:If my English was good enough, I could find a good job.
Tạm dịch: Nếu tiếng Anh của tôi đủ tốt thì tôi đã có thể tìm được một công việc tốt.
2. If I could go to England this summer, ______________
Đáp án: If I could go to England this summer, I would have the chance to pick up a bit of English.
Tạm dịch: Nếu tôi có thể đến Anh hè này thì tôi đã có cơ hội học hỏi được một chút tiếng Anh.
3. If English had fewer words, ______________
Đáp án:If English had fewer words, it would be easier for us to master.
Tạm dịch: Nếu tiếng Anh có ít từ vựng hơn thì nó sẽ dễ hơn cho chúng tôi học nó.
4. I would read more English books if ______________
Đáp án:I would read more English books if I had enough time.
Tạm dịch: Tôi sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh hơn nếu tôi có đủ thời gian.
5. My English wouldn't be so rusty if ______________
Đáp án:My English wouldn't be so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.
Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi sẽ không tệ như thế nếu tôi có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với người Anh bản xứ.
Bài 5
Bài 5
Task 5. Complete the sentences by choosing the most suitable ending from the box and making it into a relative clause.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp cho trước để tạo thành mệnh đề quan hệ.)
Lời giải chi tiết:
1. English has borrowed many words ____________________________.
Đáp án:English has borrowed many words which/that come from other languages.
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that
Tạm dịch:Tiếng Anh đã mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác.
2. There are several reasons ____________________________.
Đáp án:There are several reasons why I don't like English.
Giải thích: đằng trước là danh từ reason ==> why
Tạm dịch: Có vài lý do khiến tôi không thích tiếng Anh.
3. I often look up new words in the dictionary ____________________________.
Đáp án:I often look up new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that
Tạm dịch: Tôi thường tra từ mới trong cuốn từ điển xuất bản bởi Báo chí Đại học Oxford.
4. The French couple ____________________________can get by in Vietnamese.
Đáp án:The French couple who/that live next door can get by in Vietnamese.
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that
Tạm dịch: Cặp đôi người Pháp sống ở nhà kế bên có thể hiểu tiếng Việt.
5. The new girl in our class ____________________________ is reasonably good at English.
Đáp án:The new girl in our class, whose name is Mai, is reasonably good at English.
Giải thích: whose + danh từ ==> thay thế cho tính từ sở hữu
Tạm dịch: Cô gái mới của lớp ta tên là Mai khá giỏi tiếng Anh.
6. Many people come to England and English-speaking countries ____________________________.
Đáp án:Many people come to England and English-speaking countries, where they can learn English in the all-English environment.
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ nơi chốn ==> where
Tạm dịch: Nhiều người đến Anh và các nước nói tiếng Anh, nơi họ có thể học hỏi tiếng Anh cũng như môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh.
Bài 6
Bài 6
Task 6. Read the following conversation and fill each blank with a suitable relative pronoun.
(Đọc đoạn hội thoại sau và điền từ thích hợp vào chỗ trống.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A: Đây là những bức ảnh về kỷ nghỉ của chúng tôi ở Anh. Đó là ngôi làng mà chúng tôi đã ở. Và kia là Mary, người sống bên cạnh ngôi nhà của chúng tôi.
B: Ồ, có phải đó là cô gái có bố là giáo viên dạy tiếng Anh không? Bạn đã từng kể với tôi về cô ấy nhiều lần rồi.
A: Đúng vậy. Với sự giúp đỡ của bố cô ấy, tôi đã học hỏi được một chút tiếng Anh.
B: Tôi luôn luôn chụp những người mà tôi gặp trong kỳ nghỉ và những địa điểm mà tôi ở.
A: Và đây là bức ảnh mà tôi thích nhất. Đây là bức ảnh hài hước nhất mà tôi từng chụp. Chúng tôi khi đó đang ở trong một nhà hàng nơi có thịt cừu cùng với khoai tây và đỗ xanh. Trong khi chúng tôi đang ăn thì chiếc ghế của Nick đã gãy. Anh ấy đã ngã và mặt va ngay vào chiếc đĩa của anh ấy.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. which/that
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that
2. who
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that
3. whose
Giải thích: whose + danh từ ==> thay thế cho tính từ sở hữu
4. who/whom/that
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that
5. where
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ nơi chốn ==> where
6. which/that
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that
7. that
Giải thích: Trong câu so sánh nhất thường sử dụng that
8. where
Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ nơi chốn ==> where
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Đề thi giữa kì 1 - Sinh 9
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 9
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình