CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

9. So sánh các số có nhiều chữ số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Bài 1

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

9999 ... 10 000                                          653 211 ... 653 211

99 999 ... 100 000                                     43 256 ... 432 510

726 585 ... 557 652                                   845 713 ... 854 713

Phương pháp giải:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

9999 < 10 000                                            653 211 = 653 211

99 999 < 100 000                                       43 256 < 432 510

726 585 > 557 652                                     845 713 < 854 713

Bài 2

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59 876 ;  651 321 ;  499 873 ;  902 011.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho sau đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có: 

59 876 < 499 873 < 651 321 < 902 011.

Số lớn nhất trong các số đã cho là:  902 011.

Bài 3

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

2467 ;   28 092 ;   943 567 ;   932 018.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có : 

2467  <  28 092  <  932 018  <  943 567.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

2467 ;   28 092 ;   932 018 ;   943 567.

Bài 4

a) Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ?

b) Số bé nhất có ba chữ số là số nào ?

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào ?

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số nào ?

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đề bài và dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Số lớn nhất có ba chữ số là \(999.\)

b) Số bé nhất có ba chữ số là số \(100.\)

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số \(999 \;999.\)

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số \(100\;000.\)

Lý thuyết

Cách so sánh hai số có nhiều chữ số:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

 Ví dụ 1: So sánh 99 578 và 100 000

Số 99 578 có ít chữ số hơn số 100 000 nên 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578

Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500

Hai số này có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.

Đến hàng trăm có 2 < 5.

Vậy:  693 251 < 693 500,  hay 693 500 > 693 251.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved