CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

11. Triệu và lớp triệu (tiếp theo)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lý thuyết

Bài 1

Viết và đọc số theo bảng :

Phương pháp giải:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Viết và đọc các số từ trên xuống dưới như sau:

32 000 000: Ba mươi hai triệu.

32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.

32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.

834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai.

308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm.

500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy.

Bài 2

Đọc các số sau : 

7 312 836 ;  57 602 511 ;  351 600 307 ;  900 370 200 ;  400 070 192.

Phương pháp giải:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Số 7 312 836 đọc là: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

Số 57 602 511 đọc là: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

Số 351 600 307 đọc là: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

Số 900 370 200 đọc là: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

Số 400 070 192 đọc là: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

Bài 3

Viết các số sau:

a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn;

b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám;

c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm;

d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt.

Phương pháp giải:

Để viết số tự nhiên ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

a) 10 250 214                                            b) 253 564 888

c) 400 036 105                                          d) 700 000 231.

Bài 4

Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 - 2004:

 

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Số trường

14 316

9873

2140

Số học sinh

8 350 191

6 612 099

2 616 207

Số giáo viên

362 627

280 943

98 714

Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu câu hỏi sau :

Trong năm học 2003- 2004 :

a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu ?

b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu ?

c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Quan sát bảng đã cho để trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Số trường trung học cơ sở là 9873 trường.

b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191 học sinh.

c) Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714 giáo viên. 

Lý thuyết

Viết và đọc số theo bảng:


Viết số: 342 157 413

Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

Chú ý: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved