Bài 1
Bài 1
Task 1. Take a piece of paper and write down three sentences that your teacher or classmates said to you today. Then relay these sentences to your family members, using reported speech.
(Lấy một mảnh giấy và viết ba câu mà giáo viên hoặc bạn cùng lớp đã nói với bạn hôm nay. Sau đó nói những câu này với các thành viên trong gia đình bạn, sử dụng câu trần thuật.)
Lời giải chi tiết:
- "You have to do all the homework in workbook." Teacher said
=> My teacher said that we had to do all the homework in workbook.
- "We can prepare for the presentation tomorrow at my home." My friend said
=> My friend suggested that we could prepare for the presentation the following day at her home.
- "The exam will be on Tuesday." The class monitor said
=> The class monitor said that the exam would be on Tuesday.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Here are some skills from 3, VOCABULARY&GRAMMAR. Answer these questions, using your own experience.
(Đây là một số kĩ năng từ bài 3, phần VOCABULARY & GRAMMAR. Trả lời những câu hỏi dưới đây, theo kinh nghiệm của bạn.)
Lời giải chi tiết:
1. Have you ever overcome stress? How did you do it?
=> Yes, I have. I shared my problems with my mother and friends to find out the solution together.
Tạm dịch: Bạn đã từng vượt qua căng thẳng chưa? Bạn làm như thế nào?
Có. Tôi chia sẻ vấn đề đó với mẹ và bạn của mình để cùng tìm ra giải pháp.
2. Have you got any healthy habits? What are they?
=>Yes, I have. I eat a lot of vegetables and never skip breakfast.
Tạm dịch: Bạn có thói quen ăn uống lành mạnh không?
Tôi có. Tôi ăn rất nhiều rau và không bao giờ bỏ bữa sáng.
3. Have you ever resolved any conflicts? How did you do that?
=> Yes, I have. I talked with the person that I had conflicts with, listened to his opinions and considered the problem carefully.
Tạm dịch: Bạn đã từng giải quyết xung đột chưa? Bạn làm như thế nào?
Tôi đã từng. Tôi nói với người đó, nghe ý kiến của họ và cân nhắc vấn đề một cách cẩn thận.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Imagine that you are in a difficult situation where some of your classmates force you to do their homework for them. What will you do? Why do you choose to do that?
(Tưởng tượng bạn đang trong tình huống khó xử là bạn cùng lớp của bạn bắt bạn phải làm bài tập về nhà giúp họ. Bạn sẽ làm gì? Tại sao bạn làm thế?)
a. Do what your classmate has asked, and tell nobody about it.
Tạm dịch: Làm theo những gì bạn cùng lớp nói và không nói cho ai biết.
b. Refuse to do what they have asked, and tell nobody about it.
Tạm dịch: Từ chối làm và không nói cho ai biết.
c. Talk to your teacher or your parents about it.
(Nói với giáo viên và bố mẹ của bạn về việc đó.)
Lời giải chi tiết:
I will choose b. Refuse to do what they have asked, and tell nobody about it. Because It is not a serious problem that I need to tell teachers or parents. The classmate is my friend, I think I can talk to him in a direct way that it is not my homework. Everyone needs to do it on their own.
Tạm dịch: Tôi chọn đáp án b. Từ chối làm và không nói cho ai biết. bởi vì đó không phải là một vấn đề quá nghiêm trọng để phải nói với giáo viên và bố mẹ. Bạn cùng lớp cũng là bạn bè, tôi nghĩ tôi có thể nói trực tiếp với bạn ấy rằng đó không phải là bài tập về nhà của tôi và mỗi người cần phải tự làm bài tập của mình.
Unit 2: City life
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Unit 3: Teen stress and pressure
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 9